Tamsulosin - Thông tin về Tamsulosin

Liên hệ
Mô tả Tag
Tamsulosin: Thông tin chi tiết về thuốc
Bài viết này cung cấp thông tin về Tamsulosin dựa trên các nguồn dữ liệu uy tín về sức khỏe và y tế. Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất):
Tamsulosin
Loại thuốc:
Thuốc đối kháng chọn lọc alpha-1 adrenergic.
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nang 0,4 mg
- Viên nén, viên nang giải phóng kéo dài 0,4 mg
Chỉ định:
Điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (phì đại lành tính tuyến tiền liệt).
Dược lực học:
Tamsulosin làm tăng tốc độ chảy tối đa của nước tiểu và giảm tắc nghẽn bằng cách giãn cơ trơn ở tuyến tiền liệt và niệu đạo. Điều này cải thiện các triệu chứng về bài tiết, bao gồm bí tiểu, đặc biệt trong trường hợp mất ổn định bàng quang đóng vai trò quan trọng. Những tác dụng này được duy trì trong thời gian điều trị dài hạn, và có thể làm trì hoãn đáng kể sự cần thiết của phẫu thuật hoặc đặt ống thông tiểu. Là chất đối kháng thụ thể alpha-adrenergic, Tamsulosin có thể làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại biên.
Động lực học:
Hấp thu: Tamsulosin được hấp thu gần như hoàn toàn ở ruột. Tuy nhiên, khả năng hấp thu giảm khi dùng cùng thức ăn, vì vậy nên khuyên bệnh nhân sử dụng thuốc trước hoặc sau bữa ăn một cách đều đặn.
Phân bố: Thể tích phân bố nhỏ (0,2 L/kg). Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (99%).
Chuyển hóa: Tamsulosin có tỷ lệ chuyển hóa giai đoạn I qua gan thấp và chuyển hóa chậm. Phần lớn thuốc trong huyết tương ở dạng không đổi và có hoạt tính. Chuyển hóa chủ yếu ở gan. In vitro, quá trình chuyển hóa liên quan đến CYP3A4 và CYP2D6. Sử dụng các chất ức chế hai enzyme này có thể làm tăng nồng độ Tamsulosin trong huyết tương. Không có chất chuyển hóa nào có hoạt tính mạnh hơn Tamsulosin.
Thải trừ: Tamsulosin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (9% dưới dạng không đổi). Thời gian bán thải ở trạng thái cân bằng là 13 giờ.
Tương tác thuốc:
Tương tác với các thuốc khác:
- Sử dụng đồng thời với các chất đối kháng alpha-1 adrenergic khác có thể dẫn đến hạ huyết áp.
- Cimetidine có thể làm tăng nồng độ Tamsulosin trong huyết tương (cần thận trọng, đặc biệt với liều > 0,4 mg).
- Furosemide có thể làm giảm nồng độ Tamsulosin trong huyết tương.
- Diclofenac và warfarin có thể làm tăng tốc độ thải trừ Tamsulosin.
- Chất ức chế mạnh CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ Tamsulosin.
- Có thể tương tác với thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (tadalafil, sildenafil) gây hạ huyết áp.
Tương tác với thực phẩm: Nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ Tamsulosin trong huyết tương.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Tamsulosin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng & cách dùng:
Liều dùng (người lớn):
- Liều khởi đầu: 0,4 mg/ngày.
- Có thể tăng lên 0,8 mg/ngày nếu cần.
- Nếu gián đoạn điều trị, bắt đầu lại với liều 0,4 mg/ngày.
Đối tượng khác:
- Suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan trung bình.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến nặng (độ thanh thải creatinine < 10 mL/phút).
Cách dùng: Uống sau bữa ăn 30 phút. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Tác dụng phụ:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Chóng mặt, rối loạn xuất tinh, ho, khàn giọng, sốt, ớn lạnh, đi tiểu đau, khó tiểu, đau lưng |
Ít gặp | Nhức đầu, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, viêm mũi, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban, ngứa, mày đay, suy nhược |
Hiếm gặp | Ngất, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, cương đau dương vật |
Không xác định tần suất | Nhìn mờ, khó thở, đau khớp, đỏ mắt, vết loét hoặc đốm trắng trong miệng/môi, đổ mồ hôi, tức ngực |
Lưu ý:
- Hạ huyết áp có thể xảy ra. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp tư thế (yếu, chóng mặt), bệnh nhân nên ngồi hoặc nằm xuống.
- Cần kiểm tra để loại trừ các nguyên nhân khác gây triệu chứng tương tự tăng sản lành tính tuyến tiền liệt trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 mL/phút).
- Hội chứng mống mắt nhão trong phẫu thuật (IFIS) đã được báo cáo. Cân nhắc ngừng thuốc 1-2 tuần trước phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc glaucoma. Không khuyến cáo bắt đầu dùng Tamsulosin ở những người dự kiến phẫu thuật này.
- Tránh phối hợp với chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazole) và chất đối kháng alpha-adrenergic ở người chuyển hóa kém CYP2D6.
- Thận trọng ở bệnh nhân nhạy cảm với sulfonamide.
- Điều trị kịp thời nếu có cương cứng dương vật kéo dài.
- Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
- Phụ nữ có thai/cho con bú: Không chỉ định.
- Lái xe/vận hành máy móc: Cần thận trọng do có thể gây chóng mặt, nhìn mờ.
Quá liều:
Quá liều và độc tính: Quá liều có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng. Liều cao nhất ghi nhận là 12 mg/ngày, kèm đau đầu.
Xử trí: Hạ huyết áp cấp: biện pháp hỗ trợ tim mạch (đặt nằm xuống, truyền dịch, thuốc vận mạch nếu cần). Theo dõi chức năng thận. Lọc máu ít hiệu quả. Có thể dùng chất gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt tính, thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.