
Thuốc dùng ngoài Ficlotasol
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc dùng ngoài Ficlotasol với dạng bào chế Dạng kem đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23368-15. Thuốc được đóng gói thành Tuýp tại Việt Nam. Beclomethasone dipropionate , Fucidin acid là hoạt chất chính có trong Thuốc dùng ngoài Ficlotasol. Thương hiệu của thuốc Thuốc dùng ngoài Ficlotasol chính là Hasan
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc dùng ngoài Ficlotasol
Thuốc dùng ngoài Ficlotasol là thuốc gì?
Ficlotasol là thuốc bôi ngoài da kết hợp corticosteroid và kháng sinh, được sử dụng để điều trị các bệnh lý viêm da có đáp ứng glucocorticoid kèm nhiễm khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Beclomethasone dipropionate | 6.4mg |
Acid fusidic | 200mg |
Chỉ định
Ficlotasol được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bệnh lý viêm da có đáp ứng glucocorticoid kèm nhiễm khuẩn như eczema, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, viêm da do tụ cầu và liên cầu khuẩn.
- Các nhiễm khuẩn da tiên phát và thứ phát do vi khuẩn như: Hăm kẽ, chốc, viêm nang lông, nhọt, chàm, viêm nang, viêm quanh móng...
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan.
- Tổn thương da diện rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm, vết thương hở.
- Phụ nữ mang thai.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ tại chỗ ít gặp, bao gồm: Mày đay, ban đỏ, ngứa, vàng da, kích ứng da.
Điều trị kéo dài và liều cao có thể gây tác dụng toàn thân bao gồm:
- Chuyển hóa: Thường gặp mất kali, giữ natri, giữ nước.
- Nội tiết: Thường gặp kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose.
- Cơ xương: Thường gặp yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
- Thần kinh: Ít gặp, sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ. Hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.
- Mắt: Ít gặp, đục thủy tinh thể, glaucom.
- Tiêu hóa: Ít gặp, loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Acid fusidic có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa bằng hệ enzym cytochrom P450 ở gan. Có thể có tương tác với các thuốc kháng khuẩn khác và thuốc kháng virus ức chế protease. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
Dược lực học
Beclomethasone dipropionate
Beclomethasone dipropionate là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu. Khi dùng tại chỗ, beclomethasone có tác dụng kháng viêm mạnh, chống thấp khớp và chống dị ứng ở da.
Acid fusidic
Acid fusidic là một kháng sinh có cấu trúc steroid, thuộc nhóm fusidanin, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram dương. Acid fusidic ức chế vi khuẩn tổng hợp protein. Acid fusidic tác dụng tốt trên các chủng Staphylococcus, đặc biệt là S. aureus và S. epidermidis (bao gồm cả những chủng kháng methicillin). Nocardia asteroides và nhiều chủng Clostridium cũng rất nhạy cảm với thuốc. Các chủng Streptococcus và Enterococcus ít nhạy cảm hơn. Hầu hết các chủng Gram âm đều không nhạy cảm với acid fusidic.
Dược động học
Beclomethasone dipropionate
Beclomethasone dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ. Trong tuần hoàn, beclomethasone liên kết rộng rãi với các protein huyết tương. Beclomethasone được chuyển hóa chủ yếu ở gan, thải trừ ở thận 30% dạng chưa chuyển hóa và 70% dạng chuyển hóa.
Acid fusidic
Acid fusidic thấm tốt qua da và được thấy trong tất cả các lớp cấu trúc da và dưới da. Dùng tại chỗ, thuốc có thể hấp thu vào tuần hoàn toàn thân trong trường hợp tổn thương da diện rộng hoặc loét ở chân. Thuốc thải trừ qua mật, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa. Lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu và bằng thẩm phân máu rất nhỏ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bôi ngoài da.
Liều dùng: Bôi một lớp mỏng thuốc 1 - 2 lần/ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh bôi vào miệng, mắt.
- Dùng kháng sinh tại chỗ cần giới hạn thời gian điều trị vì có thể tạo chủng vi khuẩn kháng thuốc và gây bội nhiễm những vi khuẩn không nhạy cảm.
- Ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xuất hiện.
- Tránh dùng kéo dài (> 4 tuần) trên diện rộng (> 10% bề mặt cơ thể) hoặc loét ở chân.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp. Các tác dụng toàn thân do quá liều có thể gặp như giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận.
Xử trí: Trường hợp quá liều cấp corticosteroid, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý cân bằng natri và kali. Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Beclomethasone dipropionate |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Dạng kem |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |