Beclomethasone dipropionate - Thông tin về Beclomethasone dipropionate

Mô tả Tag

Beclomethasone Dipropionate

Beclomethasone dipropionate là một loại corticosteroid được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh về đường hô hấp và da.

Loại thuốc

Corticosteroid

Dạng thuốc và hàm lượng

Beclomethasone dipropionate có nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau, bao gồm:

  • Phun hít định liều: 50 μg, 100 μg, 200 μg/liều; 250 μg/liều hoặc 400 μg/liều. (Lọ chứa 200 liều, Ống xịt: 40 liều, 120 liều, 200 liều)
  • Nang chứa bột hít: 100 μg, 200 μg hoặc 400 μg/nang
  • Hỗn dịch phun mù: 50 μg/ml; ống 10 ml
  • Hỗn dịch nước xịt mũi: 50 μg/liều; ống 200 liều
  • Thuốc mỡ hoặc kem: 0,025%

Chỉ định

Beclomethasone dipropionate được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Hen phế quản: Điều trị dự phòng lâu dài các cơn co thắt phế quản ở nhiều mức độ hen khác nhau, từ hen nhẹ đáp ứng kém với thuốc giãn phế quản đến hen nặng. Là lựa chọn hàng đầu trong kiểm soát lâu dài bệnh hen ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác. Ở trường hợp hen nặng, có thể giúp giảm hoặc ngừng sử dụng corticosteroid toàn thân.
  • Viêm mũi dị ứng: Phòng và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch; phòng tái phát polyp mũi sau phẫu thuật (dùng dạng xịt mũi).
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD): Được sử dụng phối hợp trong điều trị.
  • Bệnh lý dị ứng da: Điều trị các bệnh lý dị ứng ở da đáp ứng với corticosteroid (dùng dạng kem hoặc mỡ bôi ngoài da).

Dược lực học

Beclomethasone dipropionate là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralcorticoid yếu. Tác dụng chống viêm của nó mạnh hơn hydrocortisone nhiều lần khi dùng tại chỗ. Cơ chế tác dụng chống viêm liên quan đến nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Giảm số lượng tế bào hiệu ứng (bạch cầu ưa base và tế bào mast), giảm bạch cầu ưa eosin.
  • Giảm nhạy cảm của thần kinh cảm giác.
  • Giảm dẫn truyền cholinergic.
  • Giảm hoạt tính của nguyên bào sợi.
  • Ức chế giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch.
  • Ổn định màng lysosome.
  • Ngăn ngừa giải phóng các enzyme thủy phân protein.

Khi sử dụng với liều điều trị thông thường (qua đường xịt mũi hoặc hít), beclomethasone dipropionate không gây ức chế tuyến thượng thận hoặc ảnh hưởng đến nồng độ cortisol huyết tương. Chỉ khi dùng với liều rất cao mới có thể gây ra tác dụng này.

Động lực học

Corticosteroid liên kết với ái lực cao với các thụ thể tế bào chất. Tác dụng chống viêm của corticosteroid được cho là liên quan đến việc ức chế phospholipase A2 và kiểm soát quá trình sinh tổng hợp các chất trung gian của viêm.

Trao đổi chất

Hấp thu: Một phần đáng kể liều hít đến được đường hô hấp dưới, phần còn lại thường bị nuốt. Khi dùng xịt mũi, một phần thuốc đọng lại ở vùng mũi hầu, một phần được hấp thu qua niêm mạc mũi vào tuần hoàn chung.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 87%.

Chuyển hóa: Beclomethasone dipropionate bị chuyển hóa thành beclomethasone monopropionate (vẫn có hoạt tính) và beclomethasone với gốc alcol tự do (mất hoạt tính).

Thải trừ: Một phần nhỏ được bài tiết qua nước tiểu, phần còn lại được thải trừ qua phân. Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 3 giờ.

Tương tác thuốc

Chưa có nhiều báo cáo về tương tác thuốc với beclomethasone dùng đường khí dung, xịt mũi hay bôi ngoài da. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A và thuốc ức chế protease. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định

Không sử dụng beclomethasone dipropionate cho người có tiền sử quá mẫn với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng để cắt cơn hen cấp.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng và liều lượng beclomethasone dipropionate phụ thuộc vào dạng thuốc, bệnh lý và độ tuổi bệnh nhân. Cần tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ.

Người lớn: Liều thông thường cho hen và viêm mũi dị ứng là 50 μg hoặc bội số của 50 μg. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Trẻ em: Thận trọng khi dùng ở trẻ em dưới 5 tuổi (dạng bột hít hoặc xịt mũi). Liều dùng sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng bệnh.

Người cao tuổi và người bệnh gan, thận: Thông thường không cần điều chỉnh liều.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng beclomethasone dipropionate bao gồm:

Tác dụng phụ Tần suất
Nhiễm nấm Candida miệng và họng; đau họng và khản tiếng Thường gặp (trong điều trị hen)
Phản ứng dị ứng, phản vệ, mày đay, ban đỏ, ngứa; co thắt phế quản, bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin Ít gặp (trong điều trị hen)
Viêm họng, ho, chảy máu cam, nóng ở mũi, đau cơ, ù tai, viêm màng tiếp hợp, khô mũi, ngạt mũi, nhiễm nấm Candida hầu họng Thường gặp (trong điều trị viêm mũi dị ứng)
Ức chế vỏ thượng thận, ảnh hưởng lên chuyển hóa xương, phát triển chiều cao ở trẻ, đục thủy tinh thể, dễ bị bầm tím, mỏng da Có thể gặp khi dùng liều cao, kéo dài

Lưu ý

  • Khi chuyển đổi từ corticosteroid uống sang dạng khí dung, cần giảm liều từ từ corticosteroid uống để tránh hiện tượng cai thuốc.
  • Thận trọng với người bệnh lao phổi, nhiễm trùng.
  • Không ngưng thuốc đột ngột.
  • Theo dõi thường xuyên khi điều trị hen nặng.
  • Cân nhắc kỹ khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Quá liều

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.

Quá liều: Quá liều cấp tính có thể gây suy giảm chức năng tuyến thượng thận tạm thời. Quá liều mạn tính có thể gây giảm cortisol huyết tương và teo tuyến thượng thận. Cần liên hệ ngay với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.