Thuốc Doxycycline 100mg Brawn

Thuốc Doxycycline 100mg Brawn

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Doxycycline 100mg là thuốc đã được Brawn tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-14933-12. Viên nang cứng Thuốc Doxycycline 100mg có thành phần chính là Doxycycline , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Doxycycline 100mg

Thuốc Doxycycline 100mg là thuốc gì?

Doxycycline 100mg là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein cần thiết cho sự sống của vi khuẩn.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Doxycycline 100mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh Brucella
  • Bệnh tả do Vibrio cholerae
  • U hạt bẹn do Calymmatobacterium granulomatis
  • Hồng ban loang mạn tính do Borrelia burgdorferi
  • Sốt hồi quy do Borrelia recurrentis
  • Viêm niệu đạo không đặc hiệu do Ureaplasma urealyticum
  • Viêm phổi không điển hình do Mycoplasma pneumoniae
  • Bệnh do Rickettsia rickettsii
  • Bệnh sốt Q và bệnh do Rickettsia akari
  • Bệnh sốt vẹn do Chlamydia psittaci
  • Các bệnh Nicolas-Favre, viêm kết mạc hạt vùi, viêm niệu đạo không đặc hiệu và viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis
  • Viêm phổi do Chlamydia pneumoniae
  • Dự phòng sốt rét do Plasmodium falciparum (cho người đi du lịch ngắn ngày đến vùng có chủng ký sinh trùng kháng chloroquin và/hoặc pyrimethamin-sulfadoxine)

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với các tetracycline hoặc thuốc gây tê loại "cain" (ví dụ, lidocain, procain).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Viêm thực quản
  • Khác: Biến màu răng ở trẻ em

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Ban da, mẫn cảm ánh sáng
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin
  • Tại chỗ: Viêm tĩnh mạch

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Hệ thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ lành tính, thóp phồng ở trẻ nhỏ
  • Gan: Độc hại gan

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời Doxycycline với thuốc kháng acid chứa nhôm, canxi, hoặc magnesi có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh; với sắt và bismuth subsalicylat, có thể làm giảm sinh khả dụng của Doxycycline; với barbiturat, phenytoin, và carbamazepin, có thể làm giảm nửa đời của Doxycycline; với warfarin, có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

Dược lực học:

Doxycycline là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30S và có thể cả với 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm; thuốc cũng có thể gây thay đổi ở màng bào tương. Doxycycline có phạm vi kháng khuẩn rộng với vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm, và cả với một số vi sinh vật kháng thuốc tác dụng với thành tế bào, như Rickettsia, Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia spp., Legionella spp., Ureaplasma, một số Mycobacterium không điển hình, và Plasmodium spp. Doxycycline không có tác dụng trị nấm trên lâm sàng.

Dược động học:

Hấp thu: Doxycycline được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (95% liều uống); hấp thu giảm khi dùng đồng thời sữa. Có thể uống Doxycycline 2 lần/ngày, vì thuốc có nửa đời dài (16 - 18 giờ). Đạt nồng độ huyết tương tối đa 3 microgam/ml, 2 giờ sau khi uống 200 mg Doxycycline liều đầu tiên và nồng độ huyết tương duy trì trên 1 microgam/ml trong 8 - 12 giờ. Nồng độ huyết tương tương đương khi uống hoặc tiêm Doxycycline.

Phân bố: Doxycycline phân bố rộng trong cơ thể vào các mô và dịch tiết, gồm cả nước tiểu và tuyến tiền liệt. Thuốc tích lũy trong các tế bào lưới - nội mô của gan, lách, và tủy xương, và trong xương, ngà răng, và men răng chưa mọc.

Thải trừ: Phần lớn các tetracyclin thải trừ chủ yếu qua thận, mặc dù tetracyclin cũng được tập trung ở gan và thải trừ qua mật vào ruột, và chúng lại được tái hấp thu một phần qua sự tái tuần hoàn ruột - gan. Có sự khác biệt quan trọng trong trường hợp Doxycycline là Doxycycline không thải trừ giống như các tetracyclin khác, mà thải trừ chủ yếu qua phân (qua gan), thứ yếu qua nước tiểu (qua thận), và không tích lũy nhiều như các tetracyclin khác ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Liều uống thích hợp thay đổi tùy theo tính chất và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Liều Doxycycline cho người lớn là 100 mg, ngày một lần hoặc ngày 2 lần khi nhiễm khuẩn nặng. Liều cho trẻ em trên 8 tuổi là 4 đến 5 mg/kg/ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, cứ 12 giờ một lần trong ngày đầu, sau đó uống một nửa lượng này (2 đến 2,5 mg/kg), một lần duy nhất trong ngày. Đối với bệnh nặng, uống liều 2 đến 2,5 mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Để dự phòng sốt rét ở người lớn, uống 100 mg, ngày một lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên.

Xử lý quá liều:

Quá liều cấp tính với kháng sinh là hiếm. Trong trường hợp quá liều, kết hợp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Lọc máu không làm thay đổi nửa đời huyết tương và do đó sẽ không có lợi trong điều trị các trường hợp quá liều.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin về Doxycycline (hoạt chất):

Doxycycline là một kháng sinh thuộc nhóm tetracycline, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng kìm khuẩn. Nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Doxycycline được thải trừ chủ yếu qua phân, và ít tích lũy ở người suy thận hơn so với các tetracycline khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Brawn
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Doxycycline
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.