Thuốc Doxycyclin 100mg Domesco

Thuốc Doxycyclin 100mg Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Doxycyclin 100mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Domesco. Thuốc Thuốc Doxycyclin 100mg có hoạt chất chính là Doxycycline , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28382-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Doxycyclin 100mg

Thuốc Doxycyclin 100mg là gì?

Doxycyclin 100mg là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, có tác dụng ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của chúng. Thuốc được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Doxycycline 100mg

Chỉ định

Thuốc Doxycyclin 100mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản mạn tính, viêm xoang (do các chủng nhạy cảm như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae và các vi khuẩn khác; Mycoplasma pneumoniae).
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm như Klebsiella, Enterobacter spp., Escherichia coli, Streptococcus faecalis và các vi khuẩn khác.
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục: Nhiễm khuẩn do Chlamydia trachomatis (nhiễm khuẩn niệu đạo không biến chứng, nhiễm khuẩn nội mạc tử cung hoặc hậu môn), viêm niệu đạo không do lậu (do Ureaplasma urealyticum), bệnh hạ cam mềm (do Calymmatobacterium granulomatis). Thuốc cũng có thể được sử dụng như một lựa chọn thay thế trong điều trị bệnh lậu và giang mai (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Nhiễm khuẩn nhãn khoa: Do các chủng nhạy cảm như Gonococcus, StaphylococcusHaemophilus influenzae (đau mắt hột).
  • Nhiễm Rickettsia: Sốt phát ban Rocky Mountain, sốt phát ban, sốt Q, viêm nội tâm mạc do Coxiella và sốt ve.
  • Các bệnh khác: Bệnh sốt vẹt (Psittacosis), bệnh tả, bệnh Melioidosis, nhiễm Leptospira, các nhiễm khuẩn khác do các chủng nhạy cảm với Yersinia, Brucella (kết hợp với streptomycin), Clostridium, Francisella tularensis và bệnh sốt rét do falciparum kháng cloroquin.
  • Dự phòng: Sốt mò, tiêu chảy ở người du lịch (Escherichia coli sinh nội độc tố ở ruột), nhiễm Leptospira.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với doxycyclin, các thuốc nhóm tetracyclin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Doxycyclin 100mg bao gồm:

  • Phản ứng quá mẫn: Sốc phản vệ, phản vệ, ban xuất huyết dị ứng, hạ huyết áp, vv.
  • Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Sự phát triển quá mức của Clostridium difficileCandida.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, vv.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, nhìn đôi, ám điểm.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, vv.
  • Rối loạn gan mật: Tăng thoáng qua chức năng gan, viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, viêm da, nhạy cảm ánh sáng.
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng urê máu.

Tương tác thuốc

Doxycyclin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu doxycyclin.
  • Thuốc chống đông (warfarin): Có thể kéo dài thời gian prothrombin.
  • Thuốc gây cảm ứng enzym gan: Làm giảm nồng độ doxycyclin.
  • Methoxyflurane: Nguy cơ nhiễm độc thận.

Dược lực học

Doxycyclin là kháng sinh kìm khuẩn. Cơ chế tác động chính là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn.

Dược động học

Doxycyclin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải dài (16-18 giờ). Được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua phân, ít qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Người lớn: Liều thông thường cho các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính là 200mg ngày đầu tiên, sau đó 100mg/ngày. Liều dùng có thể khác nhau tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống với nhiều nước, trước khi đi ngủ để giảm kích ứng thực quản.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhạy cảm ánh sáng: Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím.
  • Suy gan: Sử dụng thận trọng.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi.
  • Vi khuẩn phát triển quá mức: Có thể xảy ra khi sử dụng kháng sinh kéo dài.
  • Viêm đại tràng giả mạc: Cần chú ý đến các triệu chứng tiêu chảy.
  • Viêm thực quản: Uống thuốc với nhiều nước và không dùng thuốc ngay trước khi đi ngủ.

Xử lý quá liều

Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Doxycyclin

Doxycyclin là một kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, có phổ tác dụng rộng, ít độc với gan hơn các tetracyclin khác và được hấp thu tốt hơn, có thời gian bán thải dài hơn, cho phép dùng thuốc ít lần trong một ngày. Tuy nhiên, tỷ lệ kháng thuốc đang gia tăng, vì vậy cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Doxycycline
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.