
Thuốc Doxorubicin Ebewe
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Doxorubicin của thương hiệu EBEWE là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Áo, với dạng bào chế là Dung dịch. Thuốc Thuốc Doxorubicin được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17426-13, và đang được đóng thành Hộp x 5ml. Doxorubicin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Doxorubicin
Thuốc Doxorubicin là thuốc gì?
Doxorubicin là một thuốc chống ung thư thuộc nhóm anthracycline. Nó hoạt động bằng cách can thiệp vào quá trình sao chép DNA của tế bào ung thư, dẫn đến cái chết của tế bào ung thư.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Doxorubicin | 2mg/ml |
Chỉ định
Doxorubicin được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư khác nhau, bao gồm:
- Bạch cầu cấp dòng tủy và dòng lympho, bao gồm u lympho Hodgkin và không Hodgkin.
- Ung thư biểu mô (carcinome) của vú, bàng quang, phế quản, tử cung, cổ tử cung, buồng trứng, tuyến tiền liệt, tuyến tụy, dạ dày, tuyến giáp, tinh hoàn, gan; u nguyên bào thần kinh.
- Ung thư mô liên kết (sarcome) của mô mềm, xương (Ewing sarcoma); khối u Wilms, u đầu-mặt-cổ, đa u tủy xương.
- Ung thư bàng quang bề mặt nông không xâm lấn (sau thủ thuật cắt qua nội soi).
Chống chỉ định
- Dị ứng với Doxorubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tủy xương nặng.
- Tiền sử bệnh tim (cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim tiến triển, suy tim giai đoạn IV, rối loạn dẫn truyền và rối loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng gần đây, bệnh cơ tim).
- Đã dùng các thuốc thuộc nhóm anthracycline khác đến liều tích lũy tối đa.
- Suy thận nặng, suy gan nặng, nhiễm trùng không kiểm soát và dễ bị xuất huyết.
- Viêm bàng quang (khi dùng bơm trực tiếp vào bàng quang).
- Ung thư bàng quang đã xâm lấn vào thành bàng quang (khi dùng bơm trực tiếp vào bàng quang).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Suy tủy xương: Suy tủy xương nặng, thường hồi phục, có thể xảy ra sau 10-14 ngày điều trị. Bao gồm thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tổn thương tim: Nguy cơ nhiễm độc cơ tim tăng lên khi tổng liều tích lũy vượt quá 500 mg/m² da cơ thể ở người lớn và 400 mg/m² da cơ thể ở trẻ em. Có thể biểu hiện ở giai đoạn cấp (thay đổi điện tâm đồ, rối loạn nhịp tim) và giai đoạn muộn (suy tim sung huyết).
Các tác dụng phụ khác: Rụng tóc (có hồi phục), buồn nôn, chán ăn, viêm niêm mạc, viêm dạ dày, viêm thực quản, tiêu chảy, nước tiểu đỏ (tạm thời), phản ứng dị ứng, tăng acid uric máu.
Tương tác thuốc
Doxorubicin có thể tương tác với các thuốc gây ức chế tủy xương, thuốc độc với tim, thuốc độc với gan, cyclosporin, heparin, các dung dịch kiềm, phenobarbital và digoxin.
Dược lực học
Doxorubicin ức chế sự phát triển của tế bào ung thư thông qua các cơ chế tác động lên DNA, gắn vào màng tế bào và hoạt hóa chuyển hóa. Sự phát triển kháng thuốc là một nguyên nhân quan trọng trong thất bại điều trị.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, Doxorubicin có độ thanh thải huyết tương nhanh. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu thành doxorubicinol và thải trừ qua mật và phân. Doxorubicin không được hấp thu qua đường uống và không qua hàng rào máu não.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng Doxorubicin phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm loại ung thư, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân và các phương pháp điều trị trước đó. Thuốc có thể được dùng tiêm tĩnh mạch, truyền động mạch, truyền tĩnh mạch kéo dài hoặc bơm vào bàng quang. Tuyệt đối không được tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc uống.
(Xem chi tiết về liều lượng và cách dùng trong hướng dẫn sử dụng.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa ung thư.
- Theo dõi chặt chẽ công thức máu, chức năng gan và thận, và chức năng tim.
- Kiểm soát nhiễm trùng.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim hoặc đã từng điều trị bằng xạ trị.
Xử lý quá liều
Quá liều Doxorubicin có thể gây viêm niêm mạc, suy tim, rối loạn nhịp tim và ức chế tủy xương. Điều trị là điều trị triệu chứng.
Quên liều
(Thông tin này không có trong tài liệu cung cấp.)
Thông tin tóm tắt về Doxorubicin
Doxorubicin là một anthracycline glycoside có tác dụng chống ung thư mạnh mẽ. Cơ chế hoạt động chính của nó là ngăn cản sự tổng hợp DNA và RNA trong tế bào ung thư, dẫn đến sự chết của tế bào. Tuy nhiên, nó cũng có độc tính trên tim và tủy xương, cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | EBEWE |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Doxorubicin Doxorubicin |
Quy cách đóng gói | Hộp x 5ml |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Xuất xứ | Áo |
Thuốc kê đơn | Có |