
Thuốc Doropycin 3 M.I.U
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Doropycin 3 M.I.U là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Domesco, có thành phần chính là Spiramycin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24988-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 5 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Doropycin 3 M.I.U, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Doropycin 3 M.I.U
Thuốc Doropycin 3 M.I.U là thuốc gì?
Doropycin 3 M.I.U là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Spiramycin. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 3.000.000 IU |
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Spiramycin hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Tiêu hóa | Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu; Ít gặp: Viêm kết tràng cấp |
Toàn thân | Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, Viêm kết tràng cấp, Ban da, ngoại ban, mày đay; Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày |
Da | Ít gặp: Ban da, ngoại ban, mày đay |
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
- Nồng độ levodopa trong huyết tương giảm đã được báo cáo khi dùng spiramycin cùng với levodopa.
- Cần thận trọng khi sử dụng spiramycin cùng với các thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ: mequitazin).
Dược lực học
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa (khoảng 20-50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin thải trừ chủ yếu ở mật.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn: 3.000.000 IU, 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus:
- Người lớn: 3.000.000 IU, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 75.000 IU/kg thể trọng, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: 9.000.000 IU/ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Lưu ý: Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ. Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan.
- Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
- Trường hợp rất hiếm gặp của thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat-dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Làm điện tâm đồ để đo khoảng QT nếu cần.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Spiramycin
Cơ chế tác dụng: Spiramycin gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Spiramycin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm, cũng như một số ký sinh trùng như Toxoplasma. Tuy nhiên, sự kháng thuốc đang gia tăng.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spiramycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |