
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U là thuốc đã được Domesco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25427-16. Viên nén bao phim Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U có thành phần chính là Spiramycin , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 8 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U
Thuốc Doropycin 1.5 M.I.U là thuốc gì?
Doropycin 1.5 M.I.U là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid, chứa hoạt chất Spiramycin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 1.5 M.I.U |
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định:
- Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Ít gặp: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm giảm hiệu quả ngừa thai.
- Có thể làm giảm nồng độ levodopa trong huyết tương.
- Cần thận trọng khi dùng spiramycin kết hợp với mequitazin (do nguy cơ xoắn đỉnh ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh).
Dược lực học:
Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ kháng khuẩn tương tự erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở nồng độ trong huyết tương, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Dược động học:
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa (khoảng 20-50%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Thời gian bán thải trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật.
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Uống trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Liều dùng:
- Người lớn: 1.500.000 - 3.000.000 IU, 3 lần/ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 150.000 IU/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần.
- Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Liều dùng cụ thể được nêu trong phần chỉ định.
- Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: Liều dùng cụ thể được nêu trong phần chỉ định.
Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sử dụng thận trọng ở người có rối loạn chức năng gan.
- Thận trọng ở người bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT).
- Trường hợp rất hiếm gặp thiếu máu tan huyết đã được báo cáo ở những bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat-dehydrogenase. Không nên sử dụng spiramycin cho những bệnh nhân này.
Xử lý quá liều:
Chưa biết liều spiramycin gây độc. Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy) và kéo dài khoảng QT. Điều trị triệu chứng. Làm điện tâm đồ để đo khoảng QT nếu cần.
Quên liều:
Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Mang thai: Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thấp. Không gây tai biến khi dùng cho phụ nữ mang thai.
- Cho con bú: Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Spiramycin (Hoạt chất):
Spiramycin là một kháng sinh macrolid có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spiramycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 8 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |