
Thuốc Dorogyne
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Dorogyne với thành phần Spiramycin , Metronidazole , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Domesco. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Thuốc Dorogyne có số đăng ký lưu hành là VD-33809-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dorogyne: Thông tin chi tiết
Thuốc Dorogyne là thuốc gì?
Thuốc Dorogyne là thuốc phối hợp chứa Spiramycin và Metronidazole, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spiramycin | 750.000 IU |
Metronidazole | 125 mg |
Chỉ định
- Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
- Dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin, erythromycin.
- Trẻ dưới 6 tuổi.
- Sử dụng đồng thời với Disulfiram, cồn.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Các phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Tương tác thuốc
- Kết hợp với Disulfiram sẽ dẫn đến cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đông máu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (Vecuronium), Fluoro-uracil.
- Metronidazole có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, làm bất động xoắn khuẩn, do đó có thể làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Dược lực học
Spiramycin: Thuốc kháng sinh nhóm Macrolid, có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Cơ chế tác dụng là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Toxoplasma.
Metronidazole: Thuốc kháng sinh nhóm Nitro-5-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol chưa thật rõ ràng, nhưng liên quan đến việc khử nhóm 5-nitro của thuốc thành các chất trung gian độc với tế bào, gây vỡ sợi DNA và làm tế bào chết. Metronidazole diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Dược động học
Spiramycin: Hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa (20-50% liều dùng). Phân bố rộng khắp cơ thể, đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang, ít thâm nhập vào dịch não tủy. Thời gian bán thải trung bình là 5-8 giờ. Thải trừ chủ yếu ở mật.
Metronidazole: Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ. Thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu (chủ yếu là các chất chuyển hóa).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Uống 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần. Trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày.
Trẻ em:
- 6-9 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.
- 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
Cách dùng: Uống thuốc trong các bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngừng điều trị nếu có mất điều hòa vận động, chóng mặt, lẫn tâm thần.
- Thận trọng ở người bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên.
- Tránh uống rượu.
- Theo dõi công thức bạch cầu.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang nuôi con bú.
- Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan.
Xử lý quá liều
Metronidazole: Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin: Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Spiramycin: Thuộc nhóm macrolid, có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.
Metronidazole: Thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng, đặc biệt là các vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spiramycin Metronidazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |