
Thuốc Dopegyt 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Dopegyt 250mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-13124-11. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Hungary. Methyldopa là hoạt chất chính có trong Thuốc Dopegyt 250mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Dopegyt 250mg chính là Egis Pharma
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dopegyt 250mg
Thuốc Dopegyt 250mg là thuốc gì?
Dopegyt 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Hoạt chất chính là Methyldopa.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyldopa | 250mg |
Chỉ định
Dopegyt được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (kể cả khi suy gan do dùng methyldopa trước đây).
- Đang có bệnh gan tiến triển (như viêm gan cấp và xơ gan tiến triển).
- Đang dùng cùng lúc các thuốc ức chế MAO.
- Trầm cảm.
- U tế bào ưa crôm.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Máu và hệ thống bạch huyết: Xét nghiệm Coombs dương tính.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ tim mạch: Đau thắt ngực nặng hơn.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hệ thần kinh: Hội chứng Parkinson.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
- Hệ miễn dịch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Hệ gan mật: Viêm gan, hoại tử gan.
Không xác định tần suất:
- Hệ tim mạch: Suy tim sung huyết, xoang động mạch cảnh tăng cảm kéo dài, hạ huyết áp tư thế, phù, tăng cân, nhịp tim chậm xoang.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Suy tủy xương, xét nghiệm kháng thể kháng nhân dương tính, tế bào LE và yếu tố thấp.
- Hệ thần kinh: Chứng liệt Bell, trí não giảm sút, cử động múa giật - múa vờn không tự chủ, triệu chứng thiểu năng mạch máu não, rối loạn tâm thần bao gồm ác mộng, loạn tâm thần hay trầm cảm, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, hoa mắt, dị cảm, giảm tình dục.
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng, nôn, tiêu chảy, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đau hay sẫm màu, buồn nôn, táo bón, chướng bụng, đầy hơi, khô miệng.
- Hệ da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì do nhiễm độc, chàm, ban dạng liken.
- Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp nhẹ có hoặc không kèm sưng khớp, đau cơ.
- Hệ nội tiết: Prolactin trong máu tăng, chứng vú to ở nam giới, tiết nhiều sữa, mất kinh.
- Hệ miễn dịch: Viêm mạch máu, hội chứng giống lupus, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ái toan.
- Hệ gan mật: Ứ mật, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Hệ sinh sản: Bất lực, rối loạn xuất tinh.
- Xét nghiệm: Urê huyết tăng.
Tương tác thuốc
Các thuốc làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Dopegyt:
- Thuốc có tác dụng giống giao cảm.
- Amphetamine, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Thuốc tạo máu có sắt.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
- Thuốc tránh thai dạng uống.
Các thuốc làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Dopegyt:
- Thuốc hạ huyết áp khác.
- Phenothiazine.
- Thuốc gây mê.
Phối hợp với các thuốc khác có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị:
- Lithium.
- Levodopa.
- Rượu và các thuốc khác làm suy hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc chống đông máu.
- Bromocriptine.
- Haloperidol.
Tránh dùng chung methyldopa với thuốc ức chế MAO vì gây hạ huyết áp quá mức.
Dược lực học
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có tác dụng trung ương. Cơ chế tác dụng của thuốc không được biết chính xác. Chất chuyển hóa có hoạt tính của methyldopa, alpha - methyl - noradrenaline, tác dụng bằng các cơ chế:
- Làm giảm trương lực giao cảm bằng cách kích thích các thụ thể alpha - 2 tiền si náp trung ương có tính ức chế.
- Thay thế dopamine nội sinh như một chất dẫn truyền thần kinh giả ở điểm tận cùng dây thần kinh gây tiết dopamine.
- Làm giảm hoạt tính của renin trong huyết tương và sức cản của mạch máu ngoại biên.
- Làm giảm sự tổng hợp noradrenaline, nồng độ ở mô của dopamine, serotonine, noradrenaline và adrenaline bằng cách ức chế men dopa - decarboxylase.
Methyldopa không có tác dụng trực tiếp trên các chức năng của tim, không làm giảm cung lượng tim, không gây nhịp tim nhanh phản xạ và không làm giảm tốc độ lọc của tiểu cầu thận, lưu lượng máu ở thận và phân suất lọc. Thuốc làm hạ huyết áp hiệu quả ở cả tư thế đứng và nằm, hiếm khi gây hạ huyết áp tư thế.
Dược động học
Hấp thu: Sự hấp thu methyldopa tại hệ tiêu hóa là thay đổi và không hoàn toàn. Sinh khả dụng trung bình của thuốc sau khi uống là 25%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 đến 3 giờ. Sau khi uống một liều duy nhất sẽ có tác dụng tối đa trong vòng 4 - 6 giờ và kéo dài khoảng 12 - 24 giờ. Sau khi uống nhiều lần, huyết áp sẽ giảm tối đa trong vòng 2 - 3 ngày. Sau khi ngưng thuốc, huyết áp sẽ trở về trị số ban đầu trước khi điều trị trong vòng 1 - 2 ngày.
Phân bố: Thuốc ít gắn vào protein huyết tương (<20%). Methyldopa đi qua nhau thai và được thải vào sữa mẹ.
Chuyển hoá: Hoạt chất được chuyển hoá mạnh và xảy ra ở gan là chính. Chất chuyển hóa có hoạt tính, alpha - methyl - noradrenaline, được thành lập tại các tế bào thần kinh gây tiết adrenaline ở trung ương.
Thải trừ: Khoảng hai phần ba lượng methyldopa hấp thu được bài tiết dưới dạng không thay đổi hay dưới dạng liên hợp sufate trong nước tiểu, số còn lại được bài tiết dưới dạng không thay đổi trong phân. Thải trừ của thuốc có đặc điểm hai pha. Nếu chức năng của thận bình thường thì thời gian bán thải là 1,8 ± 0,2 giờ. Hoạt chất được thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể trong vòng 36 giờ. Có thể loại methyldopa ra khỏi máu bằng thẩm phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dạng viên nén dùng đường uống. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, nên thực hiện theo đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng: Liều lượng cần được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. (Xem chi tiết phần liều dùng trong nội dung ban đầu, vì phần này khá dài và phức tạp).
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Xem chi tiết phần thận trọng trong nội dung ban đầu)
Xử lý quá liều
(Xem chi tiết phần xử lý quá liều trong nội dung ban đầu)
Quên liều
(Xem chi tiết phần quên liều trong nội dung ban đầu)
Thông tin về Methyldopa
(Không đủ thông tin để thêm phần này)
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Methyldopa |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |