Thuốc Dolotin 20mg

Thuốc Dolotin 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dolotin 20mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Domesco, có thành phần chính là Lovastatin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-34859-20. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Dolotin 20mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dolotin 20mg

Thuốc Dolotin 20mg là thuốc gì?

Dolotin 20mg là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Lovastatin 20mg. Thuốc được sử dụng để giảm cholesterol toàn phần và LDL-C (cholesterol xấu) nhằm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Lovastatin 20mg

Chỉ định

Dolotin 20mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bổ trợ chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần và LDL-C khi bệnh nhân không đáp ứng đủ với chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác.
  • Dự phòng tiên phát bệnh mạch vành ở bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần và LDL-C mức độ nhẹ đến vừa, HDL-C (cholesterol tốt) dưới mức trung bình, chưa có triệu chứng bệnh tim mạch.
  • Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành.
  • Giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết tiên phát (loại IIa và IIb).
  • Bổ trợ cho chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apolipoprotein B ở thanh thiếu niên (10-17 tuổi) tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử, đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase liên tục không giải thích được.
  • Sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 mạnh (itraconazol, ketoconazol, posaconazol, voriconazol, thuốc ức chế HIV protease, boceprevir, telaprevir, erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodon và các sản phẩm chứa cobicistat).
  • Không sử dụng đồng thời với cyclosporin hoặc gemfibrozil.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra với thuốc nhóm statin, bao gồm Lovastatin:

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Xương Vọp bẻ, đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp.
Hệ thần kinh Rối loạn chức năng thần kinh sọ, run, hoa mắt, chóng mặt, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần, lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
Phản ứng quá mẫn Quá mẫn, phù, hội chứng giống lupus ban đỏ, đau cơ dạng thấp,...
Hệ tiêu hóa Viêm tụy, viêm gan, vàng da,...
Da Rụng tóc, ngứa.
Hệ sinh sản To vú, giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương.
Mắt Tiến triển đục thủy tinh thể, liệt cơ mắt.
Khác Tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-glutamyl transpeptidase và bilirubin; bất thường chức năng tuyến giáp. Tăng nồng độ HbA1c và đường huyết.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế CYP3A4: Làm tăng nguy cơ bệnh cơ do giảm thải trừ Lovastatin.

Các thuốc hạ lipid huyết khác (fibrat hoặc niacin ≥1 g/ngày): Tăng nguy cơ bệnh cơ.

Cyclosporin: Tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân. Chống chỉ định khi phối hợp.

Danazol, Diltiazem, Dronedaron hoặc Verapamil: Tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân, đặc biệt với liều cao Lovastatin.

Amiodaron: Tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân.

Thuốc chống đông máu coumarin: Có thể cần theo dõi thời gian prothrombin.

Colchicin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân.

Ranolazin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân.

Dược lực học

Lovastatin làm giảm nồng độ LDL-C bằng cách ức chế HMG-CoA reductase, enzyme xúc tác quá trình sinh tổng hợp cholesterol.

Dược động học

Lovastatin được hấp thu khoảng 30%, chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu thường là 20mg/ngày vào buổi tối. Liều có thể điều chỉnh từ 10-80mg/ngày, tối đa 80mg/ngày.
  • Thiếu niên (10-17 tuổi): 10-40mg/ngày, tối đa 40mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Cân nhắc giảm liều.
  • Người cao tuổi: Sử dụng thận trọng.
  • Sử dụng chung với các thuốc khác: Cần điều chỉnh liều tùy theo thuốc phối hợp.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Bệnh cơ/Tiêu cơ vân: Nguy cơ tăng khi sử dụng liều cao hoặc phối hợp với các thuốc khác. Cần báo cáo ngay cho bác sĩ nếu có đau cơ, yếu cơ.

Rối loạn chức năng gan: Theo dõi chức năng gan định kỳ.

Tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử: Lovastatin ít hiệu quả.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chưa ghi nhận triệu chứng cụ thể nào. Xử trí: Theo dõi sát bệnh nhân, hỗ trợ điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Lovastatin

Lovastatin là một lacton dễ bị thủy phân trong cơ thể tạo thành p-hydroxyacid, một chất ức chế mạnh HMG-CoA reductase.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lovastatin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.