
Thuốc Dogma
Liên hệ
Thuốc Dogma với thành phần Sulpiride , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của KERN. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Tây Ban Nha) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 15 Viên). Viên nang cứng Thuốc Dogma có số đăng ký lưu hành là VN-22099-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dogma
Thuốc Dogma là thuốc gì?
Thuốc Dogma chứa hoạt chất Sulpiride, thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần. Thuốc có tác dụng cả chống loạn thần và chống trầm cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Chỉ định
- Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định).
- Trạng thái loạn thần cấp tính.
- Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
- Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em (vật vã, tự cắt một bộ phận cơ thể, động tác định hình), đặc biệt trong hội chứng tự kỷ.
- Điều trị ngắn các trạng thái kích động, hung hăng gây gổ trong trạng thái loạn thần cấp và mãn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với sulpiride hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- U tủy thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
- Các u phụ thuộc prolactin (như adenom tuyến yên prolactin và ung thư vú).
Tác dụng phụ
Sulpiride dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, tác dụng phụ thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ.
- Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
- Tim mạch: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp (< 1/1000):
- Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
- Thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
- Huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
- Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hợp:
- Levodopa: Có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
Thận trọng khi phối hợp:
- Rượu: Rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.
Lưu ý khi phối hợp:
- Thuốc cao huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, thuốc an thần giải lo âu, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc.
Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội.
Dược động học
Dùng bằng đường uống, sulpiride được hấp thu trong 4,5 giờ; nồng độ đỉnh của sulpiride trong huyết tương là 0,25 mg/l sau khi uống viên nang 50 mg. Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%. Sulpiride được bài tiết chủ yếu qua thận, nhờ quá trình lọc ở cầu thận. Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương là 7 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Người lớn: Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào triệu chứng (âm tính, dương tính hoặc kết hợp).
- Trẻ em trên 14 tuổi: 3 - 5mg/kg/ngày
- Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp, tăng dần.
- Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng sulpirid vì thuốc có thể gây ra hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh. Nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay.
- Sulpirid kéo dài khoảng QT, phụ thuộc theo liều dùng. Tác dụng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
- Phải thận trọng khi dùng sulpirid cho người cao tuổi, đặc biệt khi bị sa sút trí tuệ.
- Phải theo dõi glucose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường.
- Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi.
- Cần tăng cường theo dõi các đối tượng bị động kinh, uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu, bị hưng cảm nhẹ.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ gật.
- Hạn chế sử dụng trong thai kỳ và liều dùng cần giảm vào cuối thai kỳ. Thời kỳ cho con bú: Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước đoán là 1/1000 của liều hàng ngày.
Xử lý quá liều
Sự quá liều có thể được biểu hiện qua các dấu hiệu loạn vận động dạng co thắt gây vẹo cổ, lồi lưỡi, cứng khít hàm. Trong một vài trường hợp: Hội chứng liệt rung rất trầm trọng, hôn mê. Việc điều trị chỉ giới hạn trong điều trị các triệu chứng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Sulpiride
Sulpiride là một thuốc chống loạn thần atypical, tác động chủ yếu lên thụ thể dopamine D2. Nó khác biệt với các thuốc chống loạn thần thế hệ cũ ở chỗ ít gây ra tác dụng phụ ngoại tháp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.