
Thuốc Disthyrox
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-21846-14 là số đăng ký của Thuốc Disthyrox - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hà Tây, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Levothyroxine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Disthyrox được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Disthyrox
Thuốc Disthyrox là thuốc gì?
Disthyrox là thuốc điều trị các rối loạn tuyến giáp, chứa hoạt chất chính là Levothyroxine.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levothyroxine | 100 mcg |
Chỉ định
- Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
- Ức chế tiết thyrotropin (TSH): Tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), làm giảm kích thước bướu.
- Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
Chống chỉ định
- Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.
- Suy thượng thận chưa được điều chỉnh.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100)
- Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Rụng tóc.
Hiếm gặp (<1/1000)
- Dị ứng.
- Tăng chuyển hóa, suy tim.
- Loãng xương.
- Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
- U giả ở não trẻ em.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác thuốc
Lưu ý: Danh sách dưới đây không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
- Corticosteroid: Có thể cần điều chỉnh liều cả hai loại thuốc.
- Amiodaron: Có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
- Thuốc chống đông (coumarin hoặc dẫn xuất indanodion): Có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông.
- Thuốc chống đái tháo đường và/hoặc insulin: Có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường.
- Tác nhân chẹn beta – adrenegic: Tác dụng của một vài loại thuốc này giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
- Các glycosid trợ tim: Tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm.
- Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.
- Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
- Natri iodid (123I và 131I): Sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
- Somatrem/Somatropin: Dùng đồng thời có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương.
- Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng và độc tính của cả hai thuốc.
- Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ suy mạch vành.
Dược lực học
Levothyroxine là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể, giúp điều hoà phát triển và biệt hóa tế bào. Levothyroxine tổng hợp trong Disthyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên, được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và phát huy tác dụng tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được Levothyroxine ngoại sinh và nội sinh.
Dược động học
Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79%. Trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của T4 là 6 – 7 ngày, còn T3 là 1 ngày. T3 và T4 liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 2 giờ trước khi ăn sáng. Trẻ em uống thuốc ít nhất 2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. (Có thể ngâm viên thuốc với nước cho tan ra thành hỗn dịch mịn rồi cho trẻ uống – chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống).
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Thông tin liều dùng chi tiết cho từng đối tượng (người lớn, người cao tuổi, trẻ em) được mô tả trong phần thông tin ban đầu, tuy nhiên, liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp.
- Ở những người đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận.
- Ở trẻ em, dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.
- Nếu dùng phối hợp thuốc chống đông máu uống, cần kiểm tra thường xuyên thời gian prothrombin.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt.
Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng tạm thời. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (có thể rửa dạ dày, gây nôn, dùng Cholestyramin hoặc than hoạt, thở oxy, dùng chất chẹn beta – adrenergic, glycosid trợ tim, glucocorticoid…).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Levothyroxine
Levothyroxine là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin (T4), hormon chính của tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 (triiodothyronin) ở các mô ngoại vi, T3 có vai trò quan trọng trong việc tăng tốc độ chuyển hóa cơ thể, điều hòa phát triển và biệt hóa tế bào.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levothyroxine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |