
Thuốc Diropam 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Diropam 50mg của thương hiệu Enlie là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Diropam 50mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-34626-20, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Tofisopam - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diropam 50mg
Thuốc Diropam 50mg là thuốc gì?
Diropam 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống lo âu, chứa hoạt chất Tofisopam.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tofisopam | 50mg |
Chỉ định:
- Các bệnh tâm thần (thần kinh) và thực thể có đi kèm lo âu, rối loạn thực vật, thiếu sinh lực và/ hoặc động lực, lãnh đạm, mệt mỏi, trầm cảm.
- Điều trị các triệu chứng đau thắt ngực giả.
- Trong hội chứng cai rượu: Giảm các triệu chứng thực vật và sự kích thích trong các tình trạng tiền mê sảng hay mê sảng.
- Có thể dùng khi các thuốc làm giãn cơ bị chống chỉ định, như trong bệnh nhược cơ năng, bệnh cơ, và teo cơ do thần kinh.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần khác của thuốc, hay với bất kỳ benzodiazepine nào khác.
- Suy hô hấp mất bù.
- Bệnh sử có hội chứng ngưng thở trong khi ngủ.
- Bệnh sử có bị hôn mê.
Tác dụng phụ:
Thường nhẹ và thoáng qua, đa số xuất hiện khi dùng liều cao.
- Hệ tiêu hóa: Ăn mất ngon, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, khô miệng. Đôi khi có thể xảy ra vàng da do ứ mật.
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, cảm giác căng thẳng, mất ngủ, kích thích, kích động. Đôi khi có thể lẫn lộn và có thể gây co giật ở bệnh nhân bị động kinh.
- Da: Ngoại ban, ngoại ban dạng tinh hồng nhiệt, ngứa.
- Hệ cơ xương: Căng cơ, đau cơ.
- Hệ hô hấp: Suy hô hấp.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Diropam có thể tương tác với các thuốc sau:
- Các thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương (như thuốc giảm đau, thuốc mê, chống trầm cảm, kháng histamine H1, an thần gây ngủ, trị loạn tâm thần): Tăng tác dụng an thần, làm suy hô hấp.
- Các chất gây cảm ứng men gan (rượu, nicotine, barbiturate, thuốc trị động kinh): Có thể làm tăng chuyển hóa Tofisopam, giảm tác dụng điều trị.
- Một số thuốc trị nấm (ketoconazole, itraconazole): Có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.
- Digoxin: Tofisopam có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Warfarin: Có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Disulfiram: Điều trị lâu dài có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.
- Các thuốc kháng axit (Cimetidine và omeprazole): Có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.
- Các thuốc tránh thai dạng uống: Có thể ức chế chuyển hóa Tofisopam.
- Rượu: Tofisopam giảm tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương của rượu.
Dược lực học:
Mã ATC: N05 BA23. Nhóm dược lý: Thuốc chống lo âu, dẫn xuất benzodiazepine. Tofisopam là một thuốc chống lo âu yếu có thời gian tác dụng ngắn, với chỉ số điều trị rộng. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được biết nhiều. Tofisopam khác với các 1,4 benzodiazepine kinh điển về mặt cấu trúc hóa học và về các đặc điểm dược lý và lâm sàng. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các tình trạng lo âu kèm với các triệu chứng thực vật, mệt mỏi, lãnh đạm. Thuốc không có tác dụng gây ngủ thông thường của các benzodiazepine kinh điển, cũng như không có hoạt tính làm giãn cơ hay chống co giật. Thuốc không làm suy yếu khả năng trí tuệ và thể lực của bệnh nhân, ngoài ra thuốc có hoạt tính kích thích nhẹ. Tofisopam có độc tính rất thấp, và chỉ có tác dụng phụ nhẹ. Không thấy có sự lệ thuộc thuốc về mặt vật chất hay tâm thần cho dù là điều trị lâu dài.
Dược động học:
Tofisopam được hấp thu nhanh ở hệ tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 1,5 giờ. 50% thuốc được gắn vào protein của huyết tương. Sau khi được hấp thu thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan (tác động vượt qua lần đầu) bằng con đường chuyển hóa chính là loại bỏ methyl. Khoảng 60% của lượng thuốc đưa vào được thải qua nước tiểu và 40% theo phân dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán hủy sinh học là 6 - 8 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng: Liều thông thường ở người lớn: 1 đến 2 viên nén, ngày 1 đến 3 lần (tổng cộng 50 mg đến 300 mg mỗi ngày). Nếu thỉnh thoảng mới dùng thì có thể uống 1 - 2 viên. Có thể bắt đầu điều trị với bất kỳ liều nào thấy thích hợp. Thường không cần thiết phải tăng dần liều vì thuốc được dung nạp tốt và không làm giảm sự tỉnh táo trong khi điều trị với Diropam.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ và khi có cho con bú.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có suy hô hấp mạn tính không mất bù, hay trong bệnh sử có suy hô hấp cấp.
- Rất thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi, trí tuệ chậm phát triển và người bị suy chức năng thận và/hoặc gan.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương (như rượu bia, thuốc an thần, thuốc ngủ).
- Không nên dùng trong các trường hợp loạn thần mạn tính, sợ hãi hay ám ảnh.
- Thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị chứng mất nhân cách.
- Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị thương tổn thực thể não (như xơ cứng động mạch).
- Không dùng cho những bệnh nhân bị glaucoma góc đóng.
- Mỗi viên có chứa 92 mg lactose.
- Khuyên bệnh nhân tránh dùng thức uống có cồn.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Tuy Diropam không gây buồn ngủ hay làm an thần, nhưng bệnh nhân không được lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc có nguy cơ tai nạn cao, ít nhất vào lúc bắt đầu điều trị với Diropam. Sau đó, mức độ và thời gian giới hạn các hoạt động này phải được quyết định theo từng trường hợp một.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Tofisopam đi qua nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ, và phải đánh giá kỹ lợi hại trước khi quyết định dùng thuốc trong giai đoạn sau của thai kỳ.
- Cho con bú: Thuốc được đào thải vào sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong khi cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Các tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện sau khi dùng liều cao (50 - 120 mg/ kg cân nặng). Các liều này có thể gây triệu chứng nôn, lẫn lộn, hôn mê, suy hô hấp và/hoặc co giật động kinh.
Xử trí: Không nên gây nôn khi hệ thần kinh trung ương bị suy rõ ràng. Tuy nhiên có thể rửa dạ dày. Than hoạt tính và các thuốc nhuận trường có thể giúp ngăn sự hấp thu thuốc. Có thể dùng flumazenil (anexate) như một chất đối kháng, nhưng tốt nhất nên tránh dùng nếu quá liều là do phối hợp tofisopam với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tốt nhất cũng nên tránh dùng khi quá mẫn với benzodiazepine hay flumazenil, hay nếu bệnh nhân có bệnh sử động kinh. Phải theo dõi sát các thông số sinh lý cơ bản, cùng với điều trị triệu chứng thích hợp. Cũng có thể hỗ trợ hô hấp cùng với điều trị bằng flumazenil cho những bệnh nhân bị suy hô hấp. Không nên dùng các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương. Xử trí hạ huyết áp bằng các dịch truyền tĩnh mạch bổ sung và giữ bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg. Nếu các biện pháp này không hồi phục được huyết áp bình thường thì có thể dùng dopamine hay noradrenalin. Thẩm phân và gây bài niệu không có ích lợi.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Tofisopam:
Không có thông tin bổ sung về Tofisopam ngoài những thông tin đã có trong phần Dược lực học và Dược động học.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.