Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ipsen. Thuốc Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg có hoạt chất chính là Triptorelin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21034-18. Thuốc được sản xuất tại Pháp, tồn tại ở dạng Bột pha tiêm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg

Thuốc Diphereline P.R. 11.25mg là thuốc gì?

Diphereline P.R. 11.25mg là thuốc tiêm bắp, dạng phóng thích kéo dài, chứa hoạt chất Triptorelin. Thuốc thuộc nhóm chất tương tự GnRH (gonadotropin-releasing hormone), có tác dụng ức chế bài tiết hormone sinh dục.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Triptorelin 11.25mg

Chỉ định

  • Ung thư tuyến tiền liệt: Đơn trị liệu hoặc phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ và di căn.
  • Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV): Điều trị không quá 6 tháng. Không khuyến cáo điều trị đợt 2.
  • Dậy thì sớm trung ương (trước 8 tuổi ở bé gái và trước 10 tuổi ở bé trai).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với GnRH, các chất tương tự GnRH hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Nam giới:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Nóng bừng, dị cảm ở chi dưới, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, suy nhược.
  • Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10): Trầm cảm, thay đổi khí sắc, choáng váng, đau đầu, buồn nôn, đau cơ xương khớp, rối loạn cương, giảm ham muốn tình dục, mệt mỏi, chảy máu, viêm, đau, phù tại điểm tiêm.
  • Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn được liệt kê chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
  • Tăng nồng độ testosterone thoáng qua trong tuần đầu tiên sau tiêm, có thể gây nặng thêm triệu chứng ung thư tuyến tiền liệt (như tăng triệu chứng đường tiết niệu, đau do di căn).

Nữ giới:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Đau đầu, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, thay đổi khí sắc, giao hợp đau, thống kinh, chảy máu sinh dục, hội chứng quá kích buồng trứng, phì đại buồng trứng, đau vùng chậu, đau bụng, khô âm đạo âm hộ, tăng tiết mồ hôi, nóng bừng.
  • Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn được liệt kê chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
  • Tăng nồng độ estradiol thoáng qua ban đầu, có thể làm nặng thêm triệu chứng lạc nội mạc tử cung.

Trẻ em:

  • Rất thường gặp (≥ 1/10): Chảy máu âm đạo.
  • Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn được liệt kê chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thêm chi tiết.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng Diphereline P.R. 11.25mg cùng với các thuốc ảnh hưởng đến bài tiết hormone tuyến yên. Cần theo dõi chặt chẽ bằng xét nghiệm định lượng hormone. Cần đánh giá cẩn thận khi dùng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT.

Dược lực học

Triptorelin là chất tương tự tổng hợp của GnRH. Sau giai đoạn kích thích ban đầu, sử dụng kéo dài sẽ ức chế bài tiết hormone sinh dục, dẫn đến ức chế chức năng tinh hoàn (ở nam) và buồng trứng (ở nữ). Điều trị kéo dài ức chế bài tiết oestradiol ở phụ nữ, làm ngưng phát triển mô nội mạc tử cung lạc chỗ. Ở trẻ em, thuốc ức chế hoạt động quá mức hormone sinh dục tuyến yên, làm giảm nồng độ oestradiol hoặc testosterone.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp, Triptorelin đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3 giờ. Nồng độ giảm dần trong tháng đầu và duy trì ổn định đến hết tháng thứ 3.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc được bào chế dạng bột và dung môi, pha thành dịch treo tiêm bắp (IM), dạng phóng thích kéo dài. Pha thuốc ngay trước khi tiêm.

Chỉ định Liều dùng
Ung thư tuyến tiền liệt 1 lọ tiêm bắp mỗi 3 tháng
Lạc nội mạc tử cung 1 lọ tiêm bắp mỗi 3 tháng (mũi đầu tiên trong 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt)
Dậy thì sớm trung ương (trẻ em > 20kg) 1 lọ tiêm bắp mỗi 3 tháng

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Giảm mật độ xương: Cần thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ loãng xương.
  • Mang thai: Phải chắc chắn bệnh nhân không mang thai trước khi dùng thuốc.
  • Trầm cảm: Có thể tăng nguy cơ trầm cảm. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
  • Ung thư tuyến tiền liệt: Có thể gây tăng tạm thời triệu chứng ung thư trong tuần đầu.
  • Lạc nội mạc tử cung: Có thể gây tăng tạm thời triệu chứng lạc nội mạc tử cung trong tuần đầu.
  • Dậy thì sớm: Cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ ở trẻ có u não.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế, nên không có trường hợp quên liều.

Thông tin thêm về Triptorelin

Triptorelin là một chất tương tự tổng hợp của GnRH (hormon phóng thích gonadotropin) gồm 10 acid amin. Tác dụng chính là ức chế bài tiết hormone sinh dục sau một giai đoạn kích thích ban đầu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ipsen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Triptorelin Triptorelin
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.