Thuốc Diovan 80

Thuốc Diovan 80

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Diovan 80 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Novartis. Thuốc Thuốc Diovan 80 có hoạt chất chính là Valsartan , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18399-14. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diovan 80mg

Thuốc Diovan 80mg là thuốc gì?

Diovan 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 80mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp.
  • Suy tim: Điều trị suy tim (độ II - IV theo phân loại của Hiệp hội Tim New York - NYHA) ở bệnh nhân người lớn đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không phải dùng cả hai.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X - quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của Diovan.
  • Phụ nữ có thai.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Suy gan nặng, xơ gan nặng, xơ gan ứ mật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Hay gặp: Chóng mặt (suy tim), hạ huyết áp tư thế (suy tim), giảm chức năng thận (suy tim).
  • Ít gặp: Ho, đau bụng, chóng mặt, đau đầu.
  • Chưa biết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn (bao gồm bệnh huyết thanh), tăng kali huyết, hạ natri huyết, viêm mạch, xét nghiệm chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết), phù mạch, viêm da bóng nước, ban, ngứa, đau cơ, suy thận, tăng creatinin huyết, mệt mỏi.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Thuốc phong tỏa kép hệ Renin-Angiotensin (RAS): Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với ACEIs hoặc aliskiren. Việc sử dụng đồng thời với aliskiren là chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Kali: Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu.

Dược lực học

Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) mạnh và đặc hiệu. Nó tác động chọn lọc lên thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các tác dụng của angiotensin II. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin, do đó giảm nguy cơ ho.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 17 lít. Gắn mạnh vào protein huyết tương (94-97%).

Chuyển hóa: Không được chuyển hóa ở mức độ cao. Khoảng 20% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Thải trừ: Chủ yếu qua phân (khoảng 83%) và nước tiểu (khoảng 13%), chủ yếu ở dạng không đổi. Thời gian bán hủy là 6 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không do đường mật.

Liều lượng và cách dùng

Tăng huyết áp: Liều khuyến cáo là 80mg hoặc 160mg/ngày, có thể tăng lên đến 320mg/ngày nếu cần.

Suy tim: Liều khởi đầu là 40mg, 2 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 160mg, 2 lần/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 20mg, 2 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 160mg, 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tăng kali máu: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận.
  • Mất natri và/hoặc mất dịch: Có thể gây hạ huyết áp.
  • Hẹp động mạch thận: Theo dõi chức năng thận.
  • Suy gan: Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
  • Suy tim/sau nhồi máu cơ tim: Theo dõi chức năng thận.
  • Phù mạch: Ngừng dùng thuốc ngay lập tức nếu xảy ra.

Xử lý quá liều

Có thể gây hạ huyết áp, giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Điều trị bao gồm gây nôn (nếu mới uống thuốc) và truyền dịch.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Valsartan (Hoạt chất)

Cơ chế tác dụng: Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II mạnh và đặc hiệu, tác động lên thụ thể AT1.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.