Thuốc Diovan 160

Thuốc Diovan 160

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-18398-14 là số đăng ký của Thuốc Diovan 160 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Novartis, được sản xuất tại Tây Ban Nha. Thuốc có thành phần chính là Valsartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Diovan 160 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diovan 160mg

Diovan 160mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và cải thiện khả năng sống còn sau nhồi máu cơ tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 160mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim (độ II-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim New York - NYHA) ở bệnh nhân đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không phải dùng cả hai.
  • Cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của Diovan.
  • Phụ nữ có thai.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
  • Suy gan nặng, xơ gan nặng, xơ gan ứ mật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Diovan 160mg, được phân loại theo tần suất và nhóm hệ thống cơ quan:

Tăng huyết áp

Hệ thống cơ quanTần suấtTác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyếtChưa biếtGiảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịchChưa biếtQuá mẫn cảm (bao gồm bệnh huyết thanh)
Chuyển hóa và dinh dưỡngChưa biếtTăng kali huyết, hạ natri huyết
Tai và mê đạoÍt gặpChóng mặt
MạchChưa biếtViêm mạch
Hô hấp, ngực và trung thấtÍt gặpHo
Dạ dày ruộtÍt gặpĐau bụng
Gan mậtChưa biếtXét nghiệm chức năng gan bất thường (bao gồm tăng bilirubin huyết)
Da và mô dưới daChưa biếtPhù mạch, viêm da bóng nước, ban, ngứa
Cơ xương và mô liên kếtChưa biếtĐau cơ
Thận và tiết niệuChưa biếtGiảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết
Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốcÍt gặpMệt mỏi

Suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim

Hệ thống cơ quanTần suấtTác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyếtChưa biếtGiảm tiểu cầu
Hệ miễn dịchChưa biếtQuá mẫn cảm (bao gồm bệnh huyết thanh)
Chuyển hóa và dinh dưỡngÍt gặpTăng kali huyết
Chuyển hóa và dinh dưỡngChưa biếtTăng kali huyết, hạ natri huyết
Hệ thần kinhHay gặpChóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế
Hệ thần kinhÍt gặpNgất, đau đầu
Tai và mê đạoÍt gặpChóng mặt
TimÍt gặpSuy tim
MạchHay gặpHạ huyết áp tư thế
MạchChưa biếtViêm mạch
Hô hấp, ngực và trung thấtÍt gặpHo
Dạ dày ruộtÍt gặpBuồn nôn, tiêu chảy
Gan mậtChưa biếtXét nghiệm chức năng gan bất thường
Da và mô dưới daÍt gặpPhù mạch
Da và mô dưới daChưa biếtViêm da bóng nước, ban, ngứa
Cơ xương và mô liên kếtChưa biếtĐau cơ
Thận và tiết niệuHay gặpGiảm chức năng thận và suy thận
Thận và tiết niệuÍt gặpSuy thận cấp, tăng creatinine huyết
Thận và tiết niệuChưa biếtTăng urê huyết
Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốcÍt gặpSuy nhược, mệt mỏi

Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ này không đầy đủ. Vui lòng báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải.

Tương tác thuốc

  • Thuốc phong tỏa kép hệ Renin-Angiotensin (RAS): Tránh sử dụng đồng thời với ACEIs hoặc aliskiren, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường type 2.
  • Kali: Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hoặc các chất khác làm tăng kali huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Chất vận chuyển: Valsartan là chất nền của các chất vận chuyển thuốc, do đó có thể tương tác với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng các chất vận chuyển này.

Dược lực học

Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính mạnh và đặc hiệu. Nó ức chế chọn lọc thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các tác dụng của angiotensin II, bao gồm co mạch và giữ natri. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin, vì vậy ít gây ho khan hơn so với thuốc ức chế ACE.

Dược động học

Hấp thu: Valsartan đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 23%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố nhỏ, gắn mạnh vào protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ít, chủ yếu thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%).

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 6 giờ. Dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

Tăng huyết áp:

Liều khuyến cáo: 80-160mg/ngày, 1 lần.

Suy tim:

Liều khởi đầu: 40mg/ngày, 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 160mg/ngày, 2 lần, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Sau nhồi máu cơ tim:

Liều khởi đầu: 20mg/ngày, 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 160mg/ngày, 2 lần, trong vòng 3 tháng, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Cách dùng: Uống viên nén với nước, cách xa bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tăng kali máu: Theo dõi nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
  • Mất natri và/hoặc mất dịch: Điều trị mất nước trước khi bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận: Theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận: Thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân suy gan: Thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
  • Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim: Theo dõi chặt chẽ huyết áp và chức năng thận.
  • Phù mạch: Ngừng dùng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện phù mạch.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hạ huyết áp. Điều trị bao gồm gây nôn (nếu mới uống thuốc) và truyền dịch đẳng trương. Valsartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Valsartan

Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, một chất có vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp. Bằng cách ức chế tác dụng của angiotensin II, valsartan giúp làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.