Thuốc Diouf

Thuốc Diouf

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Diouf với thành phần là Escitalopram - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19656-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Diouf, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diouf: Thông tin chi tiết

Thuốc Diouf là thuốc gì?

Thuốc Diouf là thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Escitalopram.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Escitalopram 10mg

Chỉ định

  • Điều trị trầm cảm nặng.
  • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể.
  • Điều trị rối loạn hoảng loạn có hoặc không kèm theo hội chứng sợ đám đông.
  • Điều trị ám ảnh sợ xã hội.
  • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với escitalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng chung với chất ức chế MAO.
  • Dùng chung với pimozid.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp (>1/100) trong 1-2 tuần đầu điều trị và giảm dần khi tiếp tục điều trị bao gồm:

  • Nôn
  • Tăng hoặc giảm cảm giác thèm ăn
  • Rối loạn chức năng tình dục (rối loạn xuất tinh – chủ yếu là xuất tinh trễ, giảm ham muốn tình dục, không đạt cực khoái)
  • Mất ngủ
  • Chóng mặt
  • Khô miệng
  • Táo bón
  • Uể oải

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

  • Nồng độ huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với thuốc cảm ứng enzyme CYP2C19 (carbamazepin, rifampin, phenytoin) hoặc enzyme CYP3A4 (nafcillin, nevirapin).
  • Nồng độ huyết thanh có thể tăng khi dùng chung với thuốc ức chế enzyme CYP2C19 (fluconazol, fluvoxamin, omeprazol) hoặc enzyme CYP3A4 (kháng nấm azol, clarithromycin).
  • Thuốc có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của desipramin, metoprolol.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với aspirin, NSAIDs, thuốc ảnh hưởng đông máu.
  • Tương tác dược lực (gây hội chứng serotonin) khi dùng đồng thời với chất đồng vận thụ thể 5 – HT (almotriptan, eletriptan, frovatriptan…).
  • Dùng đồng thời với IMAO có thể dẫn tới tác dụng phụ trầm trọng. Chỉ nên bắt đầu dùng escitalopram sau khi ngưng IMAO ít nhất 2 tuần và ngược lại.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời escitalopram với pimozid do gây tăng khoảng QT.
  • Có thể có tương tác dược lý với thuốc tác động hệ thần kinh khác.
  • Không khuyến cáo dùng chung với rượu.

Dược lực học

Escitalopram ức chế chọn lọc sự tái hấp thu serotonin (5 – HT) neuron thần kinh trung ương và tăng hoạt tính serotonin. Nó có tác dụng yếu trên sự tái thu hồi norepinephrine và dopamine. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 1 – 2 tuần.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn và không phụ thuộc vào thức ăn. Tmax trung bình là 4 giờ sau khi dùng liều lặp lại. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 80%.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến sau khi uống khoảng 12 – 26 l/kg. Dưới 80% escitalopram và các chất chuyển hóa chính của nó gắn với với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Escitalopram được chuyển hóa ở gan thành các chất demethyl và didemethyl hóa. Cả hai đều có hoạt tính dược lý. Cả chất ban đầu và chất chuyển hóa bài tiết dạng glucuronid. Chuyển hóa sinh học của escitalopram thành chất chuyển hóa demethyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP2C19. Có thể có sự đóng góp của CYP3A4 và CYP2D6.

Thải trừ: Thời gian bán thải sau khi dùng liều lặp lại là khoảng 30 giờ và độ thanh thải trong huyết tương qua đường uống khoảng 0,6 l/phút. Các chất chuyển hóa chính có thời gian bán thải rất dài. Thuốc và các chất chuyển hóa chính được thải trừ qua cả gan (chuyển hóa) và thận, với phần lớn liều dùng được bài tiết qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc có dược động học tuyến tính.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc.

Liều dùng:

  • Trầm cảm, rối loạn lo âu, rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 10 mg 1 lần/ngày. Tăng liều nếu cần thiết, tối đa 20 mg 1 lần/ngày.
  • Rối loạn hoảng loạn:
    • Người lớn: 5 mg/ngày, tăng liều lên 10 mg/ngày sau 7 ngày. Tối đa 20 mg/ngày.
    • Người cao tuổi: Nửa liều người lớn.
    • Suy gan: Khởi đầu 5 mg/ngày, tùy đáp ứng có thể tăng lên 10 mg/ngày sau 2 tuần. Theo dõi sát bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tương tác có khả năng gây tử vong (hội chứng serotonin) với các chất ức chế MAO hoặc linezolid.
  • Làm trầm trọng hơn tình trạng trầm cảm và xuất hiện ý tưởng, hành vi tự tử.
  • Làm lộ rõ rối loạn lưỡng cực.
  • Có xảy ra hội chứng cai thuốc khi ngừng thuốc đột ngột. Cần giảm liều từ từ.
  • Có xảy ra chảy máu bất thường (xuất huyết tiêu hóa).
  • Hội chứng tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH) hoặc hạ natri máu.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng nhận thức và vận động.
  • Thận trọng với người có tiền sử động kinh và tiền sử hưng cảm.
  • Thận trọng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, bệnh tim không ổn định.
  • Thận trọng ở phụ nữ có thai, cho con bú, suy gan, suy thận, trẻ dưới 18 tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Choáng váng, hôn mê, co giật, mất ngủ, buồn nôn, nôn mửa, nhịp tim nhanh nút xoang, biến đổi ECG (kéo dài QT, xoắn đỉnh).

Xử trí: Thiết lập và duy trì thông khí đầy đủ. Có thể rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt. Theo dõi tim mạch, dấu hiệu sinh tồn và điều trị hỗ trợ. Gây lợi tiểu, thẩm phân máu, truyền lọc máu hoặc truyền thay máu thường không có tác dụng.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Escitalopram

Escitalopram là đồng phân hoạt động (S-enantiomer) của citalopram. Nó là một chất ức chế chọn lọc sự tái hấp thu serotonin (SSRI).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Escitalopram
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.