
Thuốc Dinara
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Dinara với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là QLÐB-600-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Việt Nam. Tenofovir disoproxil , Lamivudine là hoạt chất chính có trong Thuốc Dinara. Thương hiệu của thuốc Thuốc Dinara chính là Davipharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dinara
Thuốc Dinara là thuốc gì?
Thuốc Dinara là thuốc kháng virus, được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn sau khi thất bại điều trị với các liệu pháp khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil | 300 mg |
Lamivudine | 100 mg |
Chỉ định:
Thuốc Dinara được chỉ định dùng để điều trị bệnh viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn sau khi thất bại điều trị trong các trường hợp sau:
- Virus kháng lamivudin đơn trị.
- Hoặc virus đáp ứng một phần với tenofovir disoproxil fumarat.
Tiêu chuẩn thất bại điều trị:
- ALT có thể tăng cao trở lại.
- HBV DNA tăng trở lại > 1ln10 so với trị số thấp nhất hoặc giảm < 1ln10 sau 12 tuần điều trị hoặc giảm < 2ln10 sau 24 tuần điều trị.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với lamivudine, tenofovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ClCr ≤ 50 ml/phút.
- Suy gan.
Tác dụng phụ:
Khi sử dụng thuốc Dinara, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Danh sách dưới đây không đầy đủ, và mức độ nghiêm trọng có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cá nhân:
Tenofovir disoproxil fumarat:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Mỏi cơ, nhức đầu, tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết, tăng AST, ALT, glucose niệu.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Đau bụng, gan bị nhiễm độc, thận bị nhiễm độc (nhất là khi dùng liều cao).
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000): Gan bị nhiễm độc, nhiễm toan lactic, suy thận cấp, protein niệu, hội chứng Fanconi, hoại tử ống thận, viêm tụy.
Lamivudine:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10): Đau đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm tụy, đau bụng, giảm bạch cầu trung tính, tăng transaminase AST, ALT, đau cơ, bệnh thần kinh ngoại biên, đau cơ - xương, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, đau họng.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, nổi mẩn, chán ăn, tăng lipase, đau quặn bụng, khó tiêu, tăng amylase, cảm giác bỏng rát dạ dày, giảm tiểu cầu, có hemoglobin trong huyết tương, tăng creatin phosphokinase, đau khớp.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Dị cảm, nhược cơ, tan cơ vân, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, hành vi bất thường, thiếu máu, thiếu sản hồng cầu, sưng hạch bạch huyết, phản vệ, hội chứng phục hồi miễn dịch, rối loạn phân bố mỡ, tích mỡ, gan to, tăng bilirubin huyết, viêm gan B nặng thêm, lách to, tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết, tăng lactat huyết, ngứa, rụng tóc, nổi ban, viêm miệng, thở rít, hoại tử xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy, nhiễm toan lactic hoặc bị độc lên gan.
Dược lực học:
Tenofovir disoproxil fumarat:
Thuộc nhóm thuốc kháng retrovirus (Mã ATC: J05AF07). Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzyme sao chép ngược HIV-1.
Lamivudine:
Thuộc nhóm thuốc kháng retrovirus (Mã ATC: J05AF05). Là một thuốc kháng virus có hoạt tính kháng virus siêu vi B. Lamivudine - TP tác động như một chất nền cho enzym polymerase của virus siêu vi B, ngăn chặn giai đoạn tiếp theo của sự tạo DNA của virus.
Dược động học:
Tenofovir disoproxil fumarat:
Hấp thu - chuyển hóa: Sau khi uống, được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25%. Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Thải trừ: Thời gian bán thải từ 12 đến 18 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Lamivudine:
Hấp thu: Sau khi uống, hấp thu nhanh. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Phân bố: Thể tích phân bố là 1,3 lít/kg. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp (< 36%). Chuyển hóa: Được chuyển hóa trong tế bào thành dạng triphosphat có hoạt tính. Thải trừ: Được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải sau khi uống liều một lần là 5 – 7 giờ ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Người lớn: Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Cách dùng: Thuốc có thể uống lúc đói hoặc lúc no. Nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần đánh giá tuân thủ điều trị và độ tin cậy của xét nghiệm HBV DNA trước khi kết luận thất bại điều trị. Ở người bị suy chức năng thận và trẻ em, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa lamivudin và tenofovir disoproxil fumarat. Tenofovir phải được sử dụng thận trọng ở người bị tổn thương thận. Lamivudin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị gan to hoặc có yếu tố nguy cơ bệnh gan. Dinara có chứa tá dược màu oxyd sắt vàng, có thể gây dị ứng da.
Xử lý quá liều:
Tenofovir disoproxil fumarat:
Triệu chứng quá liều chưa có ghi nhận. Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu.
Lamivudine:
Có rất ít thông tin về quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị ngộ độc nặng bao gồm: Ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ, dùng benzodiazepin, thuốc chống nôn, điều chỉnh toan máu.
Quên liều:
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể. Nếu thời điểm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liều thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều.
Tương tác thuốc:
Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong thông tin sản phẩm.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và chỉ định liều dùng phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tenofovir disoproxil Lamivudine |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |