
Thuốc Diflucan 150mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Diflucan 150mg với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-14768-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 1 Viên tại Pháp. Fluconazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Diflucan 150mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Diflucan 150mg chính là Pfizer
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diflucan 150mg
Thuốc Diflucan 150mg là thuốc gì?
Diflucan 150mg là thuốc kháng nấm thuộc nhóm azol, chứa hoạt chất Fluconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị và dự phòng các nhiễm trùng nấm khác nhau ở người lớn và trẻ em.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fluconazole | 150mg |
Chỉ định:
Diflucan được chỉ định dùng cho các tình trạng nhiễm nấm sau đây:
- Ở người lớn, để điều trị:
- Viêm màng não do Cryptococcus.
- Nhiễm Coccidioides.
- Nhiễm Candida xâm lấn.
- Nhiễm Candida niêm mạc (miệng - hầu, thực quản, niệu đạo và da - niêm mạc mạn tính).
- Nhiễm Candida gây teo ở miệng mạn tính (đau miệng do răng giả) nếu vệ sinh răng miệng hoặc điều trị tại chỗ không đáp ứng đủ.
- Nhiễm Candida âm đạo, cấp hoặc mạn tính; khi liệu pháp điều trị tại chỗ không thích hợp.
- Viêm quy đầu do Candida khi liệu pháp tại chỗ không thích hợp.
- Nhiễm nấm da (nấm chân, nấm thân, nấm bẹn, lang ben và các tình trạng nhiễm candida ở da) khi có chỉ định liệu pháp toàn thân.
- Nấm móng khi các thuốc khác được xem là không thích hợp.
- Ở người lớn, để dự phòng:
- Tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
- Tái nhiễm Candida miệng - hầu hoặc thực quản ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ bị tái phát cao.
- Giảm tỷ lệ nhiễm Candida âm đạo mạn tính (từ 4 đợt trở lên một năm).
- Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kéo dài (ví dụ bệnh nhân có u máu ác tính đang được hóa trị hoặc bệnh nhân được ghép tế bào gốc của máu).
- Ở trẻ em (từ 0 đến 17 tuổi): Điều trị nhiễm Candida niêm mạc (miệng - hầu, thực quản), nhiễm Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Dùng để điều trị duy trì ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.
Có thể tiến hành điều trị trước khi biết kết quả của việc nuôi cấy và các kết quả xét nghiệm khác; tuy nhiên, khi có kết quả, nên điều chỉnh điều trị cho phù hợp.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với fluconazole hoặc các hợp chất azol khác.
- Sử dụng đồng thời terfenadin ở các bệnh nhân dùng fluconazol 400mg/ngày hoặc cao hơn.
- Sử dụng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa bởi CYP3A4 (cisaprid, astemizol, erythromycin, pimozide và quinidin).
Tác dụng phụ:
Diflucan nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Hay gặp: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng enzym gan, phát ban.
- Ít gặp: Mất ngủ, ngủ gà, co giật, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác, chứng khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, ứ mật, vàng da, tăng bilirubin, ngứa, mày đay, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, mệt mỏi, khó ở, suy nhược, sốt.
- Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, phản vệ, phù mạch, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm kali huyết, run rẩy, hiện tượng xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, độc tính gan (bao gồm cả tử vong), suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc mảnh, phù mặt, rụng lông tóc.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Diflucan có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Chống chỉ định sử dụng đồng thời với cisaprid, terfenadin (liều ≥400mg/ngày), astemizol, pimozide, quinidin và erythromycin. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác như: warfarin, các thuốc chống đông khác, thuốc ức chế HMG-CoA reductase (atorvastatin, simvastatin, fluvastatin), benzodiazepin (tác dụng ngắn), thuốc chẹn kênh calci, NSAIDs, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, prednison, rifabutin, saquinavir, sirolimus, sulfonylurea, tacrolimus, theophyllin, tofacitinib, alkaloid dừa cạn, vitamin A, voriconazol, và zidovudin. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học:
Fluconazole ức chế chọn lọc enzym P450 phụ thuộc cytochrom của nấm. Có tác dụng chống lại nhiều loại nấm, bao gồm Candida spp., Cryptococcus neoformans, Microsporum spp., và Trichophyton spp. Tuy nhiên, có thể gặp bội nhiễm với các chủng Candida không nhạy cảm với fluconazole.
Dược động học:
Fluconazole hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ trong huyết tương đạt trên 90% so với đường tĩnh mạch. Thời gian bán thải khoảng 30 giờ. Đào thải chủ yếu qua thận. Thấm tốt vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và da. Tích lũy trong lớp sừng của da và móng.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm trùng. Uống trọn viên với một ly nước đầy. Xem chi tiết liều lượng cho từng trường hợp trong hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị.
- Ngừng thuốc nếu xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng.
- Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng. Lợi tiểu bắt buộc hoặc thẩm phân lọc máu có thể giúp tăng tốc độ đào thải.
Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fluconazole (hoạt chất):
Fluconazole là một thuốc kháng nấm azole mạnh mẽ, có tác dụng ức chế sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần quan trọng trong màng tế bào nấm. Điều này dẫn đến sự gián đoạn chức năng màng tế bào và cuối cùng là sự chết của tế bào nấm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pfizer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fluconazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 1 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Pháp |
Thuốc kê đơn | Có |