Thuốc Dicsep

Thuốc Dicsep

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Dicsep - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Medisun. Thuốc Thuốc Dicsep có hoạt chất chính là Sulfasalazine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-31127-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao tan trong ruột. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dicsep

Thuốc Dicsep là thuốc gì?

Thuốc Dicsep là thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm, chứa hoạt chất Sulfasalazine với hàm lượng 500mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Sulfasalazine 500mg

Chỉ định

  • Viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu.
  • Bệnh Crohn thể hoạt động.
  • Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy gan hoặc thận; tắc ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Dicsep:

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Đau đầu, sốt, chán ăn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu, tan máu, chứng đại hồng cầu.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.
  • Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.
  • Gan: Tăng nhất thời transaminase.
  • Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt.
  • Tâm thần: Trầm cảm.
  • Tai: Ù tai.

Hiểm gặp (ADR < 1/1000)

  • Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù mạch.
  • Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Da: Lupus ban đỏ toàn thân, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.
  • Gan: Viêm gan.
  • Hô hấp: Viêm phế nang xơ hóa, suy hô hấp, ho.
  • Cơ xương: Đau khớp.
  • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng não vô khuẩn.
  • Tiết niệu: Hội chứng thận hư, protein niệu, hồng cầu niệu, tinh thể niệu.
  • Phản ứng khác: Nhận thức về mùi, vị bị thay đổi.

Lưu ý: Người bệnh có tiền sử lupus ban đỏ toàn thân, tiền sử nhiễm độc ở gan hoặc máu có liên quan tới sulfonamid thường có nguy cơ cao xảy ra các tác dụng không mong muốn nặng khi điều trị lại với sulfonamid. Những trường hợp viêm màng não vô khuẩn chỉ thấy thông báo ở những người bệnh đã có bệnh khớp dạng thấp.

Tương tác thuốc

  • Sinh khả dụng của digoxin bị giảm khi dùng đồng thời với sulfasalazin.
  • Sulfasalazin ức chế sự hấp thu, ngăn cản chuyển hóa của acid folic.
  • Các thuốc chống đông, các thuốc chống co giật hoặc các thuốc uống chống đái tháo đường có thể bị ảnh hưởng.
  • Dùng đồng thời với các thuốc gây tan máu có thể làm tăng khả năng gây độc của thuốc.
  • Hiệu lực của methotrexat, phenylbutazon, sulfinpyrazon có thể tăng lên khi dùng đồng thời với sulfonamid.

Dược lực học

Mã ATC: A07EC01. Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm.

Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất, do liên kết diazo khi vào cơ thể bị phân cắt tạo thành sulfapyridin và acid 5 - aminosalicylic (mesalamin). Cơ chế tác dụng của thuốc có thể là do những chất chuyển hóa của sulfasalazin đạt nồng độ trong ruột cao hơn khi uống chính các chất chuyển hóa này. Hiệu quả điều trị ở ruột có thể do tác dụng kháng khuẩn của sulfapyridin hoặc tác dụng chống viêm tại chỗ của acid 5 - aminosalicylic khi những chất này đến đại tràng. Ngoài ra, tác dụng của thuốc có thể còn do tác động của sulfasalazin: Làm thay đổi kiểu cách tổ chức trong hệ vi sinh vật đường ruột, làm giảm Clostridium và E. coli trong phân, ức chế tổng hợp prostaglandin là chất gây tiêu chảy và tác động đến vận chuyển chất nhầy, làm thay đổi sự bài tiết và hấp thu các dịch và các chất điện giải ở đại tràng và/hoặc ức chế miễn dịch. Sulfasalazin góp phần làm giảm các hoạt tính viêm ở bệnh viêm khớp dạng thấp nhưng vai trò của thuốc và các chất chuyển hóa trong tác dụng này còn chưa được biết rõ; sulfasalazin thường được dùng đơn độc hoặc phối hợp với corticosteroid để điều trị viêm loét đại tràng. Sulfasalazin cũng được dùng làm thuốc thay đổi bệnh (DMARD) để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp nặng hoặc tiến triển. Sulfasalazin không khuyến cáo điều trị bệnh viêm khớp ở thiếu niên vì có thể gây ADR nghiêm trọng.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống khoảng 10 - 15% liều sulfasalazin được hấp thu dưới dạng thuốc không chuyển hóa từ ruột non. Một tỉ lệ nhỏ sulfasalazin hấp thu được bài tiết qua mật vào ruột (tuần hoàn ruột - gan). Phần còn lại của liều uống sulfasalazin chuyển nguyên vẹn vào đại tràng, ở đây liên kết diazo bị vi khuẩn chí ở đại tràng phân cắt thành sulfapyridin và mesalamin. Sulfapyridin được hấp thu nhanh ở đại tràng. Chỉ một lượng nhỏ mesalamin bị hấp thu ở đại tràng, ở người cắt đại tràng cho thấy 60 - 90% tổng liều được chuyển hóa theo cách này, nhưng mức độ chuyển hóa phụ thuộc vào cả hai hệ vi khuẩn chí ở ruột và tốc độ chuyển vận của thuốc. Sự chuyển hóa ở đại tràng giảm ở người bị tiêu chảy.

Phân bố: Một lượng nhỏ sulfasalazin được hấp thu gắn mạnh vào protein huyết tương và cuối cùng thải trừ không chuyển hóa vào nước tiểu. Thuốc qua nhau thai và tìm thấy trong sữa mẹ.

Chuyển hóa: Sau khi phân tử sulfasalazin bị bẻ gãy ở đại tràng, 60 - 80% sulfapyridin được hấp thu và chuyển hóa mạnh ở gan nhờ acetyl hóa, hydroxyl hóa, và liên hợp với acid glucuronic.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình của sulfasalazin huyết thanh là 5,7 giờ sau 1 liều đơn và 7,6 giờ sau nhiều liều. Nửa đời sulfapyridin là 8,4 giờ sau 1 liều đơn và 10,4 giờ sau nhiều liều.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày. Tổng liều trong ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.

Liều dùng cho trẻ em:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng, độ tuổi và mức độ diễn tiến của bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng cho người lớn:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người bệnh có tiền sử loạn tạo máu như mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh dị ứng nặng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác: Thuốc chống đông cumarin hoặc dẫn chất indandion, các thuốc gây tan máu, các thuốc độc với gan và methotrexat.
  • Phải kiểm tra công thức hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu, chức năng gan, thận khi bắt đầu điều trị, mỗi tháng kiểm tra một lần trong 3 tháng đầu điều trị.
  • Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, chán ăn, đau bụng, buồn nôn, nôn, sốt, thiếu máu tan máu.

Cách xử trí: Ngừng dùng thuốc ngay khi có phản ứng quá mẫn cảm xảy ra. Có thể cho dùng thuốc kháng histamin hoặc corticoid để hạn chế dị ứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cách xử trí là rửa dạ dày, gây nôn, hoặc cho dùng thuốc tẩy khi cần. Kiềm hóa nước tiểu. Thúc đẩy lợi niệu nếu chức năng thận bình thường.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Sulfasalazine

Sulfasalazine là một sulfonamid tổng hợp được sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng, bệnh Crohn và viêm khớp dạng thấp. Thuốc hoạt động bằng cách giải phóng sulfapyridine và 5-aminosalicylic acid (mesalamin) trong ruột, có tác dụng kháng khuẩn và chống viêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sulfasalazine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.