Thuốc Diclofenac Stella Pharm

Thuốc Diclofenac Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Diclofenac là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc có thành phần là Diclofenac và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Diclofenac được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-14573-11

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diclofenac 100mg

Thuốc Diclofenac là thuốc gì?

Diclofenac là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm dẫn xuất acid phenylacetic. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Diclofenac 100mg

Chỉ định:

  • Giảm đau và viêm trong các bệnh viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
  • Rối loạn cơ-xương cấp tính: Viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Các tình trạng đau khác do chấn thương: Gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với diclofenac, aspirin hay các NSAID khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Hen suyễn hoặc co thắt phế quản.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Bệnh tim mạch nặng.
  • Suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
  • Bệnh chất tạo keo (nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • Người có tốc độ lọc cầu thận < 30ml/phút (do nguy cơ suy thận tiến triển cao).

Tác dụng phụ:

Thường gặp (5-15%):

  • Toàn thân: Nhức đầu
  • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
  • Gan: Tăng transaminase.
  • Tai: Ù tai.

Ít gặp:

  • Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ, viêm mũi, mày đay.
  • Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, nôn máu, ỉa máu.
  • Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
  • Mày đay.
  • Co thắt phế quản.
  • Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.

Hiếm gặp:

  • Phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
  • Viêm màng não vô khuẩn.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch hạc, thiếu máu.
  • Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
  • Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Không nên dùng Diclofenac phối hợp với:

  • Thuốc chống đông đường uống và heparin (tăng nguy cơ xuất huyết).
  • Kháng sinh nhóm quinolon (tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương).
  • Aspirin hoặc glucocorticoid (giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và tăng nguy cơ tổn thương dạ dày-ruột).
  • Diflunisal (tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương).
  • Lithi (tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).
  • Digoxin (tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh).
  • Ticlopidin (tăng nguy cơ chảy máu).
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung (có thể làm mất tác dụng tránh thai).
  • Methotrexat (có thể làm tăng độc tính của methotrexat).

Cần thận trọng khi dùng Diclofenac cùng với:

  • Cyclosporin (tăng nguy cơ ngộ độc cyclosporin).
  • Thuốc lợi tiểu (giảm hiệu quả bài tiết natri và tăng nguy cơ suy thận).
  • Thuốc chữa tăng huyết áp (giảm hiệu quả hạ huyết áp).

Dược lực học:

Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2). Sự ức chế COX-2 chủ yếu liên quan đến tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Sự ức chế COX-1 có thể gây ra tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Dược động học:

Diclofenac được hấp thu hoàn toàn nhưng bị trì hoãn do dạ dày. 99.7% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng thông thường: 75-150mg/ngày, chia 2-3 lần. Uống kèm thức ăn. Nên nuốt nguyên viên, không bẻ, nghiền hoặc nhai.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân loét tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Không dùng thay thế corticosteroid.
  • Theo dõi chức năng gan khi dùng lâu dài.
  • Theo dõi hemoglobin khi dùng lâu dài.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch tăng lên khi dùng liều cao và kéo dài.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, chóng mặt, mất phương hướng, kích thích, hôn mê, buồn ngủ, ù tai, ngất xỉu, co giật, suy thận cấp, tổn thương gan.

Điều trị: Điều trị triệu chứng hỗ trợ. Than hoạt tính, rửa dạ dày (nếu cần thiết).

Quên liều:

Dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Diclofenac
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.