Thuốc Diclofenac 75 Vacopharm

Thuốc Diclofenac 75 Vacopharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Diclofenac 75 của thương hiệu Vacopharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Diclofenac 75 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21923-14, và đang được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Diclofenac - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Diclofenac 75mg

Thuốc Diclofenac 75mg là thuốc gì?

Diclofenac 75mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm và đau. Thuốc có tác dụng mạnh mẽ trong việc giảm đau, giảm viêm và hạ sốt.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Diclofenac 75mg

Chỉ định

  • Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

Chống chỉ định

  • Người bệnh quá mẫn với diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh loét dạ dày tiến triển, hen hay co thắt phế quản, chảy máu.
  • Bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận).
  • Bệnh nhân suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York - NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
  • Người bị bệnh chất tạo keo: Nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn.
  • Người mang kính sát tròng.

Tác dụng phụ

Chưa rõ tần suất:

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn.
  • Hệ tiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Gan: Tăng các transaminase.
  • Hệ tim mạch: Tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150mg/ngày) và kéo dài.
  • Khác: Ù tai

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

  • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
  • Aspirin hoặc glucocorticoid: Làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương và làm tăng nguy cơ cũng như làm tăng nghiêm trọng tổn thương dạ dày - ruột.
  • Diflunisal: Tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.
  • Lithi: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc.
  • Digoxin: Diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài nửa đời của digoxin.
  • Ticlopidin: Dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Methotrexat: Diclofenac làm tăng độc tính của methotrexat.

Có thể dùng diclofenac cùng với các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

  • Cyclosporin
  • Thuốc lợi niệu
  • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).
  • Cimetidin
  • Probenecid

Dược lực học

Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điều hòa con đường lipooxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Diclofenac gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp prostaglandin dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng bảo vệ đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp prostaglandin nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử nhú và hội chứng thận hư đặc biệt ở những người bị bệnh thận hoặc suy tim mạn tính. Với những người bệnh này, các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng suy thận cấp và suy tim cấp.

Dược động học

Hấp thu: Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói.

Phân bố: Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%). Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 - 6 giờ.

Chuyển hóa: Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu.

Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ. Xấp xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận và gan bị giảm.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc, không được nhai.

Liều dùng: Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

  • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Điều trị dài ngày: Uống 1 viên/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Điều trị dài ngày: Uống 1 viên/ngày, có thể tăng 2 viên/ngày, chia 2 lần.
  • Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: Uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Diclofenac 75 ở liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Người có tiền sử bệnh gan.
  • Người bị nhiễm khuẩn.
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.
  • Cần khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác.

Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ sử dụng diclofanac cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú: Chỉ sử dụng diclofenac cho phụ nữ đang cho con bú khi thật cần thiết và phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Các tác dụng phụ nặng lên hơn.

Xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Diclofenac

Diclofenac là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau và viêm. Cơ chế hoạt động chính của nó là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme này chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, chất trung gian gây viêm và đau.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vacopharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Diclofenac
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.