
Thuốc Diaprid 4
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Diaprid 4 với thành phần là Glimepiride - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Pymepharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-25889-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Diaprid 4, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diaprid 4mg
Thuốc Diaprid 4 là thuốc gì?
Diaprid 4mg là thuốc trị tiểu đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, được sử dụng khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không đủ để kiểm soát đường huyết.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride | 4mg |
Chỉ định:
Điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin ở người lớn, khi nồng độ đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần.
Chống chỉ định:
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin.
- Suy thận, suy gan nặng.
- Nhiễm ceton acid do đái tháo đường.
- Mẫn cảm với thành phần thuốc, với các sulfonylurê khác.
- Có thai hoặc dự định có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường.
- Những trường hợp mắc bệnh cấp tính.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng thuốc).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông thường các ADR sẽ giảm dần và tự hết. Trường hợp nặng phải ngừng thuốc.
Dược lực học:
Glimepiride là thuốc trị đái tháo đường dạng uống thuộc nhóm sulfonylure. Thuốc tác động chủ yếu bằng cách kích thích giải phóng insulin bởi các tế bào beta của đảo Langerhans ở tụy tạng. Cơ chế tác dụng là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP, gây khử cực màng, làm mở kênh calci, tăng gia nhập ion calci vào tế bào, kích thích giải phóng insulin.
Dược động học:
Hấp thu: Glimepiride có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu, nhưng tốc độ hấp thu chậm hơn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống.
Phân bố: Thể tích phân bố thấp, liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%), độ thanh thải thấp. Glimepirid qua được nhau thai, qua hàng rào máu não kém.
Chuyển hóa: Chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dẫn chất hydroxy và carboxy của glimepirid thấy trong nước tiểu và phân.
Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương là 5 - 8 giờ (dài hơn khi dùng liều cao). 58% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và 35% qua phân. Không có glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Khởi đầu 1 mg x 1 lần/ngày. Tăng liều thêm 1 mg/ngày mỗi 1-2 tuần nếu chưa kiểm soát được glucose huyết, tối đa 8 mg/ngày. Liều thông thường 1-4 mg/ngày.
Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, trước hoặc trong bữa ăn sáng hoặc trưa, uống nguyên viên.
Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều khi cân nặng, sinh hoạt thay đổi hoặc khi phối hợp với thuốc khác ảnh hưởng đến glucose huyết. Suy giảm chức năng thận: Liều ban đầu 1mg/ngày, không quá 1mg/ngày nếu hệ số thanh thải creatinin < 22ml/phút. Suy gan nặng: chuyển sang insulin.
Chuyển từ thuốc khác: Khởi đầu 1mg/ngày, tăng dần. Có thể cần thời gian nghỉ thuốc trước đó (1-3 ngày).
Dùng phối hợp: Có thể phối hợp với metformin, glitazon hoặc insulin nếu cần.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần hướng dẫn người bệnh về bản chất của đái tháo đường và phòng tránh biến chứng. Glimepiride có thể gây hạ đường huyết (glucose huyết < 60 mg/dl). Hạ đường huyết thường gặp ở người cao tuổi, suy thận, suy gan. Cần điều chỉnh liều khi stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn). Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase cần thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chống chỉ định.
Tương tác thuốc:
Tăng tác dụng hạ glucose huyết: Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon; Insulin và thuốc chống đái tháo đường uống; kháng sinh (ciprofloxacin, pefloxacin…); salicylat; acid para-aminosalicylic; một số NSAID; steroid đồng hóa; hormon sinh dục nam; Cloramphenicol; một số sulfamid tác dụng dài; các tetracyclin; thuốc chống đông coumarin; Fenfluramin; các fibrat; chất ức chế enzym chuyển; Fluoxetin; các IMAO; Alopurinol; probenecid; sulfinpyrazon; chất ức chế thần kinh giao cảm; Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid; Miconazol, fluconazol; Pentoxylylin (liều cao bằng đường tiêm); Tritoqualin.
Giảm tác dụng hạ glucose huyết: Estrogen và progestatif; thuốc lợi tiểu thải muối và lợi tiểu thiazid; thuốc giống hormon tuyến giáp; glucocorticoid; dẫn chất phenothiazin; clorpromazin; Adrenalin và thuốc giống thần kinh giao cảm; Acid nicotinic (liều cao) và dẫn chất; thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn); Phenytoin; diazoxid; Glucagon; barbituric và rifampicin; Acetazolamid.
Làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ glucose huyết: Thuốc đối kháng thụ thể Histamin H1; thuốc chẹn beta; clonidin; guanothidin; reserpin; rượu.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Hạ đường huyết: nhức đầu, mệt mỏi, run rẩy, vã mồ hôi, da ẩm lạnh, lo lắng, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, hồi hộp, bứt rứt, tức ngực, loạn nhịp tim, đói cồn cào, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, giảm tập trung, giảm linh hoạt, giảm phản ứng, rối loạn lời nói, rối loạn cảm giác, liệt nhẹ, chóng mặt, rối loạn tri giác, ngủ gà, trầm cảm, lú lẫn, mất tri giác, hôn mê.
Xử trí:
- Nhẹ: Uống glucose hoặc đường (20-30g hòa tan trong nước), theo dõi glucose huyết.
- Nặng: Nhập viện cấp cứu, tiêm tĩnh mạch glucose 50%, truyền tĩnh mạch glucose 10-20%, theo dõi glucose huyết 24-48 giờ. Có thể tiêm glucagon.
Uống quá nhiều glimepirid: rửa dạ dày, uống than hoạt.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Glimepiride |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 15 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |