
Thuốc Diane 35
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Diane 35 - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Bayer. Thuốc Thuốc Diane 35 có hoạt chất chính là Cyproterone acetate , Ethinylestradiol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18817-15. Thuốc được sản xuất tại Đức, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 21 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Diane 35
Thuốc Diane 35 là thuốc gì?
Thuốc Diane-35 là thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa hai hoạt chất: Cyproterone acetate và Ethinylestradiol. Ngoài tác dụng tránh thai, Diane-35 còn được chỉ định điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng và rậm lông ở phụ nữ tuổi sinh sản, đặc biệt khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cyproterone acetate | 2 mg |
Ethinylestradiol | 0.035 mg |
Chỉ định
- Điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (kèm hoặc không kèm tăng tiết bã nhờn) và/hoặc chứng rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.
- Chỉ sử dụng khi liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc kháng sinh toàn thân không hiệu quả.
Lưu ý: Vì Diane-35 cũng có tác dụng tránh thai, không nên sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai có chứa hormon khác.
Chống chỉ định
- Huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
- Bệnh nghẽn mạch.
- Nguy cơ cao huyết khối.
- Đau nửa đầu kèm triệu chứng thần kinh.
- Bệnh tiểu đường có tổn thương mạch máu.
- Bệnh gan nặng.
- Khối u gan.
- Ung thư liên quan đến hormone sinh dục.
- Chảy máu âm đạo bất thường.
- Sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai khác.
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Cho con bú.
- Mẫn cảm với thành phần thuốc.
- Nam giới.
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Thường gặp (≥1/100) | Không thường gặp (≥1/1000 và <1/100) | Hiếm gặp (≥1/10000 và <1/1000) |
---|---|---|---|
Mắt | Không dung nạp kính áp tròng | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng | Nôn, tiêu chảy | |
Miễn dịch | Quá mẫn | ||
Cân nặng | Tăng cân | Giảm cân | |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Giữ nước | ||
Thần kinh | Đau đầu | Đau nửa đầu | |
Tâm thần | Trầm cảm, thay đổi khí sắc | Giảm ham muốn tình dục, tăng nhu cầu tình dục | |
Sinh sản và vú | Đau và căng tức vú | Teo tuyến vú, thay đổi ở âm đạo và vú | |
Da | Nổi ban, mày đay, ban đỏ dạng cụ, ban đỏ đa dạng | ||
Mô | Đa dạng | ||
Mạch máu | Huyết khối |
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Rối loạn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, rối loạn thuyên tắc huyết khối động mạch, tai biến mạch máu não, cao huyết áp, tăng triglyceride máu, thay đổi dung nạp đường, khối u gan, rối loạn chức năng gan, nám da.
Tương tác thuốc
Diane-35 có thể tương tác với các thuốc cảm ứng men gan (như phenytoin, barbiturates, rifampicin…), làm giảm hiệu quả tránh thai. Cũng có thể tương tác với thuốc ức chế protease HIV/HCV, và ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc khác.
Dược lực học
Cyproterone acetate là chất đối vận cạnh tranh với thụ thể androgen, ức chế tổng hợp androgen và giảm nồng độ androgen trong máu. Ethinylestradiol tăng tác dụng kháng gonadotropin, giảm lượng androgen tự do trong tuần hoàn. Diane-35 ức chế sự rụng trứng và thay đổi chất nhầy cổ tử cung, giúp tránh thai.
Dược động học
Cyproterone acetate:
- Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn qua đường uống.
- Phân bố: Gắn kết với albumin huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa gần như hoàn toàn, chủ yếu bởi CYP3A4.
- Thải trừ: Qua nước tiểu và mật.
Ethinylestradiol:
- Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 45%.
- Phân bố: Gắn kết cao với albumin huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan.
- Thải trừ: Qua nước tiểu và mật.
Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên/ngày, liên tục trong 21 ngày. Ngừng 7 ngày để có kinh nguyệt. Bắt đầu vỉ mới sau 7 ngày.
Cách bắt đầu sử dụng: Tùy thuộc vào việc có sử dụng thuốc tránh thai khác trước đó hay không, hướng dẫn chi tiết có trong tờ hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Chống chỉ định" và "Thận trọng khi sử dụng" ở trên.
Xử lý quá liều
Không có báo cáo về tác dụng độc hại nghiêm trọng khi quá liều. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên uống thuốc dưới 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên trên 12 giờ, tham khảo hướng dẫn chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng để tránh giảm hiệu quả tránh thai.
Thông tin bổ sung về thành phần
Cyproterone acetate: Thuộc nhóm thuốc kháng androgen. Có tác dụng ức chế sản xuất androgen.
Ethinylestradiol: Thuộc nhóm estrogen. Có tác dụng tránh thai và điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bayer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cyproterone acetate Ethinylestradiol |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 21 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Đức |