Thuốc DH - Capto

Thuốc DH - Capto

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc DH - Capto là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc DH - Capto là sản phẩm tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Captopril , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-19180-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc DH - Capto

Thuốc DH - Capto là thuốc gì?

Thuốc DH - Capto là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất Captopril.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Captopril 25mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
  • Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Captopril hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.

Ít gặp: Cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.

Hiếm gặp: Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; Tuần hoàn: Viêm mạch; Nội tiết: Vú to ở đàn ông; Da: Phù mạch, phồng môi, phổng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy; Gan: Vàng da, viêm tụy; Hô hấp: Co thắt phế quản; Cơ xương: Đau cơ, đau khớp; Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm, lú lẫn; Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ kali huyết như cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
  • Với lithi: Captopril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
  • Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
  • Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

Dược lực học

Captopril là thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin-aldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin I thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận. Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi. Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60 - 90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ. Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái. Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim. Ở người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.

Dược động học

Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65 -75%. Thức ăn làm giảm đi 30 - 35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ. Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg. Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid. Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

DH - Capto 25 dùng đường uống. Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.

Liều dùng

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn:

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 12,5 mg x 2-3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 25 mg x 2-3 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 50 mg x 2-3 lần/ngày.

Suy tim:

  • Liều khởi đầu: 6,25 mg x 3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 25 mg x 3 lần/ngày.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Bắt đầu điều trị từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
  • Khởi đầu với liều 6,25 mg/ngày.
  • Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:

  • Liều điều trị: 25 mg x 2-3 lần/ngày, dùng lâu dài.

Đối với bệnh nhân suy thận:

Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2) Liều ban đầu (mg/ngày) Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần
<50 12,5 mg x 3 25 mg x 3
<20 6,25 mg x 3 25 mg x 3

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
  • Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
  • Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
  • Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
  • Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.

Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCI 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Captopril (Hoạt chất)

Không có thông tin thêm về Captopril trong dữ liệu cung cấp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Captopril
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.