Thuốc Dexlacyl 0.5mg

Thuốc Dexlacyl 0.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dexlacyl 0.5mg với thành phần là Betamethasone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Khapharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 500 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27914-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Dexlacyl 0.5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dexlacyl 0.5mg

Thuốc Dexlacyl 0.5mg là thuốc gì?

Dexlacyl 0.5mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa hoạt chất chính là Betamethasone với hàm lượng 0.5mg.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Betamethasone 0.5mg

Chỉ định:

Dexlacyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
  • Các bệnh colagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt.
  • Các bệnh da: Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
  • Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ (ví dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác).
  • Các bệnh hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
  • Các bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
  • Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.

Chống chỉ định:

  • Là chống chỉ định của liệu pháp corticoid, đặc biệt cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethasone hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào trong chế phẩm.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp:

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glôcôm, đục thể thủy tinh.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp:

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Tương tác thuốc:

  • Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.
  • Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocortocoid có thể làm tăng độ glucose huyết.
  • Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kalihuyết.
  • Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin: Có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
  • Estrogen: Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid.
  • Thuốc chống đông loại coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
  • Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: Có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.

Dược lực học:

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.

Dược động học:

Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa và cũng dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ.

Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.

Chuyển hóa: Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận.

Thải trừ: Betamethason thải trừ chủ yếu vào nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Phải dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Liều tham khảo:

  • Người lớn: Từ 1 - 10 viên/ngày.
  • Trẻ em 1 - 5 tuổi: Từ 1 - 4 viên/ngày.
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Từ 1 - 8 viên/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị, khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.
  • Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
  • Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn, người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
  • Bệnh lao tiến triển hoặc tiềm ẩn không được dùng corticosteroid.
  • Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
  • Có thể cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
  • Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Xử lý quá liều:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng. Dưới 30oC.

Thông tin về Betamethasone:

Betamethasone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh. Nó ức chế sự giải phóng các chất trung gian gây viêm, làm giảm sự di chuyển của bạch cầu đến nơi bị viêm, và ức chế sự sản xuất collagen.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Betamethasone
Quy cách đóng gói Hộp 500 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.