Thuốc Deworm

Thuốc Deworm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Deworm của thương hiệu RV Lifesciences là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Deworm được đăng ký lưu hành với SĐK là VN--16567-13, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Triclabendazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Deworm

Thuốc Deworm là gì?

Thuốc Deworm là thuốc trị giun sán, đặc biệt hiệu quả trong điều trị bệnh sán lá gan lớn và sán lá phổi.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Triclabendazole 250mg/viên

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh sán lá gan lớn (SLGL) do Fasciola hepatica/Fasciola gigantica gây nên.
  • Điều trị bệnh sán lá phổi do Paragonimus westermani gây nên.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp (>1/100):
    • Đau đầu
    • Co rút, tiêu chảy
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Không có thông tin.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

Cisapride, pimozide, quinidine: Nguy cơ tăng cao rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh (ức chế chuyển hóa qua gan của thuốc này). Phải đảm bảo ít nhất 24 giờ khi dừng thuốc triclabendazole và bắt đầu uống thuốc này và ngược lại.

Dược lực học:

Cơ chế tác dụng của triclabendazole chưa được làm rõ hoàn toàn. Triclabendazole và chất chuyển hóa sulfoxide của nó được hấp thu dễ dàng vào da ký sinh trùng. Thuốc làm giảm vận động của dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của ký sinh trùng. Hiện tượng này liên quan đến sự thay đổi điện thế màng nghỉ của da ký sinh trùng. Dạng chuyển hóa sulfoxide có vẻ hiệu quả hơn dạng gốc triclabendazole trong việc ức chế vận động của ký sinh trùng. Triclabendazole ức chế sản xuất men thủy phân protein từ giun trưởng thành và chưa trưởng thành, bằng cách tác động lên chức năng của vi tiểu quản. Thuốc không có tác dụng lên giun tròn.

Dược động học:

  • Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa; hấp thu tăng gấp 2-3 lần khi dùng sau bữa ăn giàu chất béo.
  • Phân bố: Đạt nồng độ cao trong mật, bài tiết trở lại ruột trong vài ngày; ít nhất 1% triclabendazole được bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Được oxy hóa thành sulfoxide (chất chuyển hóa chính) và sulfone (lượng ít hơn).
  • Thời gian đạt nồng độ đỉnh: Khoảng 8 giờ.
  • Thải trừ: Khoảng 95% được đào thải qua phân (dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa chính), 2% qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống, cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.

  • Sán lá gan lớn: 10 mg/kg thể trọng, uống một liều duy nhất. Có thể dùng liều lặp lại sau 2 tuần hoặc 6 tháng nếu cần.
  • Sán lá phổi: 20 mg/kg thể trọng, chia làm hai liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Điều trị thuốc chống co thắt trong 5-7 ngày sau điều trị triclabendazole để giảm đau do tăng thải trừ qua mật của ký sinh trùng chết.
  • Thận trọng ở bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc tiền sử kéo dài khoảng QT do thuốc.
  • Thận trọng ở bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase do nguy cơ tan huyết.
  • Không khuyến nghị cho bệnh nhân tăng galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu hụt lactase (do chứa lactose).
  • Thông báo cho bác sĩ nếu chóng mặt, ảnh hưởng đến lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai (tốt nhất sau 3 tháng đầu) và cho con bú (khuyến cáo cho con bú sau 72 giờ dùng thuốc).

Xử lý quá liều:

Chưa có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều triclabendazole ở người.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Triclabendazole:

Triclabendazole là một thuốc thuộc nhóm benzimidazole, có tác dụng diệt sán lá gan lớn và sán lá phổi. Nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao trong mật và được thải trừ chủ yếu qua phân.

Bảo quản:

Bảo quản ở nơi mát, khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu RV Lifesciences
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Triclabendazole
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.