
Thuốc Devomir
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Devomir với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19132-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Cinnarizine là hoạt chất chính có trong Thuốc Devomir. Thương hiệu của thuốc Thuốc Devomir chính là S.P.M
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Devomir: Thông tin chi tiết
Thuốc Devomir là thuốc gì?
Thuốc Devomir là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất chính là Cinnarizine 25mg. Thuốc được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng liên quan đến say tàu xe, đau nửa đầu, rối loạn tiền đình, và các rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cinnarizine | 25mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa say sóng, say tàu xe, máy bay.
- Phòng ngừa và điều trị đau nửa đầu.
- Phòng ngừa và điều trị chóng mặt, buồn nôn do rối loạn tiền đình, co thắt mạch máu não.
- Điều trị duy trì các triệu chứng rối loạn tuần hoàn ngoại vi (hiện tượng Raynaud, xanh tím đầu chi, đi khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét giãn tĩnh mạch, tê rần, co cứng cơ về đêm, lạnh đầu chi).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
- Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày.
- Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa bằng cách tăng dần liều đến mức tối ưu. Ngừng thuốc nếu bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Không dùng chung với các thuốc ức chế hệ thần kinh, thuốc chống trầm cảm ba vòng, rượu bia.
Dược lực học
Cinnarizine là thuốc kháng histamin (H1) có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin. Cinnarizine cũng là chất đối kháng calci, ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci.
Dược động học
Hấp thu – Phân bố: Sau khi uống, cinnarizin đạt nồng độ đỉnh huyết tương từ 2-4 giờ. Chuyển hóa – Thải trừ: Sau 72 giờ, thuốc vẫn còn thải trừ ra nước tiểu. Nửa đời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi khoảng 3 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Phòng say tàu xe:
- Người lớn: 1 viên, 2 giờ trước khi đi. Lặp lại sau mỗi 6 giờ.
- Trẻ em 5-12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Các trường hợp khác:
1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cinnarizine có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Cinnarizine có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Tránh những công việc cần sự tỉnh táo (như lái xe).
- Tránh dùng cinnarizin dài ngày ở người cao tuổi vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
Xử lý quá liều
Chưa gặp trường hợp nào. Cần tham khảo nhân viên y tế.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Cinnarizine
(Chỉ có thông tin về dược lực học và dược động học đã được cung cấp ở trên)
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | S.P.M |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cinnarizine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |