
Thuốc Devodil
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Devodil là thuốc đã được REMEDICA tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19435-15. Viên nén Thuốc Devodil có thành phần chính là Sulpiride , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Síp, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Devodil 50mg
Thuốc Devodil là thuốc gì?
Devodil 50mg là thuốc chứa hoạt chất Sulpiride, thuộc nhóm thuốc benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng ngắn hạn chứng lo âu cho người lớn trong trường hợp không đáp ứng với phác đồ thông thường (tối đa 4 tuần).
- Rối loạn hành vi nghiêm trọng (kích động, tự làm tổn thương, rối loạn) ở trẻ em trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với sulpiride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tế bào ưa crom (đã biết hay nghi ngờ) và rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Các khối u có liên quan đến tiết prolactin, ví dụ: U tuyến yên tiết prolactin và ung thư vú.
- Phối hợp với các thuốc levodopa hoặc chống parkinson (kể cả ropinirol).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Nội tiết: Tăng prolactin máu.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Hệ thần kinh: An thần hoặc buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (Parkinson, run, chứng nằm ngồi không yên).
- Hệ tiêu hóa: Táo bón.
- Da và mô dưới da: Phát ban vảy.
- Khác: Tăng men gan, tăng cân, đau vú, tiết nhiều sữa ở nữ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ.
- Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Hệ tiêu hóa: Tiết nước bọt quá mức.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Levodopa và thuốc chống Parkinson: Chống chỉ định phối hợp.
- Sucralfat hoặc thuốc kháng acid: Giảm hấp thu sulpiride. Sử dụng sulpiride sau khi uống thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
- Lithi: Tăng nguy cơ rối loạn ngoại tháp.
- Rượu: Tăng tác dụng an thần.
- Thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh.
- Thuốc gây kéo dài QT hoặc gây mất cân bằng điện giải: Nên tránh kết hợp.
Dược lực học:
Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpirid liều cao kiểm soát các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt, nhưng ở liều thấp có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy vào cá thể. Nồng độ đỉnh đạt từ 3-6 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Phân bố nhanh vào các mô, qua sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Liên kết với protein huyết tương thấp (<40%).
- Chuyển hóa, thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Thời gian bán thải từ 8-9 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn (lo âu): 50-150 mg/ngày, tối đa 4 tuần.
- Trẻ em trên 6 tuổi (rối loạn hành vi): 5-10 mg/kg/ngày.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp, tăng dần.
- Người suy thận: Giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Sulpiride có thể gây kéo dài khoảng QT.
- Tăng nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân sa sút trí tuệ.
- Có thể gây tăng prolactin máu.
- Có thể gây tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.
- Có thể gây giảm bạch cầu.
- Thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, glaucoma, tắc ruột, hẹp đường tiêu hóa bẩm sinh, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt.
- Ngừng thuốc từ từ để tránh triệu chứng cai.
- Thuốc chứa monohydrat lactose.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu. Điều trị triệu chứng.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Có thể gây buồn ngủ và mất tập trung. Không lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Thông tin thêm về Sulpiride:
Sulpiride là một thuốc chống loạn thần tác động lên hệ dopaminergic. Nó có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể dopamine D2 trong não.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, không quá 30°C, tránh ánh sáng.