
Thuốc dạ dày Ebysta
Liên hệ
Hỗn dịch Thuốc dạ dày Ebysta là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc dạ dày Ebysta là sản phẩm tới từ thương hiệu Merap, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Sodium Alginate, Calcium Carbonate , Sodium bicarbonate , và được đóng thành Hộp 20 Gói. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-32232-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Dạ Dày Ebysta
Thuốc dạ dày Ebysta là thuốc gì?
Ebysta là thuốc hỗ trợ điều trị các vấn đề về dạ dày như trào ngược dạ dày thực quản, ợ nóng, ợ chua, đầy hơi liên quan đến trào ngược, ợ nóng trong khi mang thai, và các trường hợp đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (trong 10ml) |
---|---|
Sodium Alginate | 500mg |
Calcium Carbonate | 160mg |
Sodium Bicarbonate | 267mg |
Chỉ định
Thuốc Ebysta được chỉ định điều trị:
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Ợ nóng, ợ chua
- Đầy hơi liên quan đến trào ngược
- Ợ nóng trong khi mang thai
- Đau vùng thượng vị và phía sau xương ức liên quan đến trào ngược dạ dày
Chống chỉ định
Thuốc Ebysta chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có triệu chứng quá mẫn với thành phần dược chất và thành phần tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Rất hiếm gặp | Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, Phản ứng quá mẫn như nổi mày đay |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Rất hiếm gặp | Tác dụng trên đường hô hấp như co thắt phế quản |
Ghi chú: Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường gặp: ≥1/10, thường gặp: ≥1/100 đến < 1/10, ít gặp: ≥ 1/1000 đến < 1/100, hiếm gặp: ≥1/10.000 đến < 1/1000, rất hiếm gặp: <1/10.000 và không được biết đến (không thể đánh giá dựa trên dữ liệu hiện có).
Khi gặp tác dụng phụ, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Nên cân nhắc sử dụng Ebysta cách xa khoảng 2 giờ với các thuốc khác, đặc biệt là tetracyclines, digoxine, fluoroquinolone, muối sắt, ketoconazole, thuốc an thần, các hormon tuyến giáp, penicillanine, các thuốc trị cao huyết áp (atenolol, metoprolol propanolol, glucocorticoid, chloroquine, biphosphonates (diphosphonates) và estramustine.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Ebysta hỗn dịch dùng qua đường uống, lắc kỹ thuốc trước khi sử dụng.
Liều dùng: Người bệnh được khuyên dùng thuốc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ (tối đa 4 lần/ngày)
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 – 20 ml/ lần.
- Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều như người lớn.
- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 5 - 10 ml/ lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 7 ngày sử dụng, bệnh nhân cần được đánh giá lại tình trạng lâm sàng.
- Hàm lượng natri trong 10 ml là 141 mg (6,2 mmol). Do đó cần tính toán phù hợp khi sử dụng ở bệnh nhân có yêu cầu chế độ ăn kiêng muối như suy tim sung huyết và suy thận.
- Hàm lượng calcium carbonate trong 10 ml là 160 mg (1,6 mmol). Cẩn thận trọng khi điều trị thuốc cho bệnh nhân bị tăng canxi máu, lắng đọng canxi thận, sỏi canxi thận tái phát.
- Thuốc chứa methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat có thể gây dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu cho thấy thành phần hoạt tính của thuốc không gây dị tật hay độc tính trên thai nhi. Thuốc có thể được sử dụng trong thai kì khi cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Không có ảnh hưởng nào của thành phần hoạt chất trên trẻ bú mẹ được ghi nhận khi mẹ sử dụng thuốc. Thuốc có thể sử dụng được ở phụ nữ cho con bú.
- Thuốc Ebysta không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Khi dùng thuốc quá liều bệnh nhân có thể cảm thấy đầy bụng. Trong trường hợp dùng thuốc quá liều bệnh nhân cần điều trị triệu chứng gặp phải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về thành phần
Sodium Alginate: (Không có thông tin thêm đủ chi tiết để đưa vào)
Calcium Carbonate: (Không có thông tin thêm đủ chi tiết để đưa vào)
Sodium Bicarbonate: (Không có thông tin thêm đủ chi tiết để đưa vào)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Merap |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Calcium Carbonate Sodium bicarbonate |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 Gói |
Dạng bào chế | Hỗn dịch |
Xuất xứ | Việt Nam |