Thuốc Cruzz-35

Thuốc Cruzz-35

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cruzz-35 là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-27435-17. Viên nén bao phim Thuốc Cruzz-35 có thành phần chính là Risedronate , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cruzz-35

Thuốc Cruzz-35 là thuốc gì?

Cruzz-35 là thuốc điều trị loãng xương chứa hoạt chất chính là Risedronate 35mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Risedronate 35mg

Chỉ định

  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh, để giảm nguy cơ gãy xương đốt sống.
  • Điều trị loãng xương sau mãn kinh đã thiết lập, để giảm nguy cơ gãy xương hông.
  • Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ gãy xương cao.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với risedronate natri hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bất thường ở thực quản làm chậm thời gian làm rỗng thực quản như hẹp thực quản hoặc co thắt thực quản.
  • Không thể đứng hoặc ngồi thẳng trong vòng 30 phút.
  • Hạ calci máu.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30ml/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh: Nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thị giác: Viêm mống mắt.
  • Tiêu hoá: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Tiêu hoá: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
  • Xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, có sự giảm nồng độ calci huyết thanh nhẹ, sớm, thoáng qua và không có triệu chứng.
  • Cơ xương và mô liên kết: Gãy xương đùi bất thường ở dưới mấu chuyển và trên lồi cầu (tác dụng không mong muốn của nhóm bisphosphonate).

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

  • Hoại tử xương ở ống tai ngoài (tác dụng không mong muốn của nhóm bisphosphonate).

Không xác định tần suất

  • Thị giác: Viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
  • Cơ xương và mô liên kết: Hoại tử xương hàm.
  • Da: Phản ứng quá mẫn của da (phù mạch, phát ban, mày đay và nổi bóng nước trên da), hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và viêm mạch quá mẫn, rụng tóc.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
  • Gan – mật: Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng chung với antacid, thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm. Những thuốc này nên uống vào một thời điểm khác trong ngày không trùng với lúc uống risedronate natri.

Dược lực học

Cơ chế tác động: Risedronate natri là một pyridinyl bisphosphonate liên kết với hydroxyapatite của xương và ức chế tái hấp thu xương qua trung gian hủy cốt bào. Sự luân chuyển xương được giảm xuống trong khi hoạt động của tạo cốt bào và khoáng hóa xương được bảo tồn.

Tác động dược lực: Risedronate natri ức chế mạnh hủy cốt bào và hoạt động tái hấp thu. Mật độ xương và sức mạnh cơ sinh học của xương tăng phụ thuộc vào liều. Trong nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, có sự giảm dấu hiệu sinh hóa của sự luân chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt tối đa trong 3 – 6 tháng.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu tương đối nhanh (tmax ~ 1 giờ) và không phụ thuộc liều. Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0,63% và giảm đi khi uống chung với thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6,3l/kg. Khoảng 24% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân đối với risedronate natri.

Thải trừ: Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sự thanh thải thận không phụ thuộc nồng độ và có sự tương quan tuyến tính giữa độ thanh thải ở thận và thanh thải creatinine. Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân. Sau khi dùng đường uống, đồ thị nồng độ theo thời gian cho thấy 3 giai đoạn thải trừ với thời gian bán thải cuối là 480 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên (35mg risedronate natri) x 1 lần/tuần. Thuốc nên được dùng vào cùng một ngày mỗi tuần. Risedronate natri không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi. Không cần phải hiệu chỉnh liều ở người lớn tuổi (> 60 tuổi) và bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Chống chỉ định sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30ml/phút).

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Uống risedronate natri đầu tiên trong ngày, 30 phút trước khi ăn, uống (chỉ nước lọc) hoặc dùng thuốc khác. Thuốc nên được nuốt nguyên viên, không được ngậm hoặc nhai. Uống khi ngồi hoặc đứng thẳng với một cốc nước (≥ 120 mL). Không nằm trong 30 phút sau khi uống thuốc. Không ăn, uống (ngoài nước lọc) hoặc dùng thuốc khác ít nhất 30 phút sau khi uống risedronate natri.

Quên liều: Nếu quên một liều, uống khi nhớ ra, sau đó trở lại dùng thuốc một lần một tuần vào ngày thường sử dụng. Không uống 2 viên cùng 1 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không sử dụng chung với thuốc có cùng hoạt chất.
  • Thức ăn, nước uống khác không phải là nước và các thuốc có chứa cation đa hóa trị can thiệp vào quá trình hấp thu, không nên dùng cùng risedronate natri.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về thực quản hoặc đường tiêu hóa trên.
  • Hạ calci huyết nên được điều trị trước khi bắt đầu điều trị.
  • Kiểm tra nha khoa trước khi điều trị ở bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ (ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).
  • Cân nhắc ngừng risedronate nếu có triệu chứng đau xương, khớp và cơ nặng.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có đau đùi, hông hoặc háng.

Xử lý quá liều

Ngưng dùng thuốc, uống sữa hoặc thuốc kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể phải rửa dạ dày. Sử dụng các phương pháp điều trị hạ calci huyết chuẩn.

Thông tin thêm về Risedronate

Risedronate natri là một bisphosphonate, một loại thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loãng xương. Nó hoạt động bằng cách làm chậm sự mất xương, giúp tăng mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Risedronate
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.