
Thuốc Cotrimstada Forte
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-23966-15 là số đăng ký của Thuốc Cotrimstada Forte - một loại thuốc tới từ thương hiệu Stada, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Sulfamethoxazole , Trimethoprim , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Cotrimstada Forte được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cotrimstada Forte
Thuốc Cotrimstada Forte là thuốc gì?
Cotrimstada Forte là thuốc kháng sinh kết hợp chứa Sulfamethoxazole và Trimethoprim, thuộc nhóm thuốc sulfonamid và diaminopyrimidine. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 800mg |
Trimethoprim | 160mg |
Chỉ định
Cotrimstada Forte được chỉ định điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường tiểu: Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp, nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát, viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính (do chủng nhạy cảm).
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Nhiễm Shigella, tiêu chảy của người đi du lịch.
- Viêm tai giữa cấp.
- Bệnh tả (khi chống chỉ định với tetracyclin hoặc khi nhiễm Vibrio Cholerae đã đề kháng với tetracyclin).
- Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (trước đây là Pneumocystis carinii).
- Phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 15ml/phút).
- Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Sốt, các phản ứng da (ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban), hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
- Độc tính thận: Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận.
- Rối loạn máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn men gan và vàng da ứ mật: Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Có thể kéo dài thời gian đông máu.
- Phenytoin: Ức chế chuyển hóa phenytoin.
- Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
- Cyclosporin: Có thể gây độc thận.
- Digoxin: Có thể tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Indomethacin: Có thể tăng nồng độ sulfamethoxazole.
- Pyrimethamin: Có thể gây thiếu máu hồng cầu to.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể làm giảm hiệu quả.
- Amantadin: Có thể gây ngộ độc mê sảng.
Dược lực học
Cotrimstada Forte là sự kết hợp hiệp đồng của sulfamethoxazole và trimethoprim, cả hai đều ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Sulfamethoxazole ức chế sự hình thành acid dihydrofolic, trong khi trimethoprim ức chế sự hình thành acid tetrahydrofolic. Sự ức chế hai bước liên tiếp này dẫn đến tác dụng diệt khuẩn mạnh.
Dược động học
Cotrimstada Forte hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Trimethoprim và sulfamethoxazole phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Trimethoprim có thể tích phân bố cao hơn sulfamethoxazole. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm trùng, độ tuổi và chức năng thận. Thuốc được uống cùng với thức ăn hoặc nước uống.
Người lớn: Liều thông thường là 1 viên/12 giờ. Liều dùng và thời gian điều trị có thể thay đổi tùy thuộc vào chỉ định cụ thể (xem phần Chỉ định).
Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg chia làm 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, thiếu hụt folat, dị ứng nặng, hen phế quản, thiếu hụt G-6-PD.
- Uống nhiều nước để tránh kết tinh nước tiểu.
- Thường xuyên theo dõi công thức máu, phân tích nước tiểu và chức năng thận khi điều trị lâu dài.
- Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương.
Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm phân máu có thể được chỉ định.
Quên liều
Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Sulfamethoxazole: Thuộc nhóm sulfonamid, có tác dụng kháng khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim: Thuộc nhóm diaminopyrimidine, cũng có tác dụng kháng khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp acid folic của vi khuẩn, nhưng ở bước khác với sulfamethoxazole. Sự kết hợp của hai chất này tạo ra tác dụng hiệp đồng mạnh mẽ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stada |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole Trimethoprim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |