Thuốc Cotrimoxazole 400/80

Thuốc Cotrimoxazole 400/80

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 với thành phần là Sulfametoxazol, Trimethoprim - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23965-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Cotrimoxazole 400/80, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cotrimoxazole 400/80

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 là gì?

Cotrimoxazole 400/80 là một loại thuốc kháng sinh kết hợp, chứa Sulfamethoxazole 400mg và Trimethoprim 80mg. Thuốc này có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn, cần thiết cho sự phát triển và sinh sản của chúng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sulfamethoxazole 400mg
Trimethoprim 80mg

Chỉ định

Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Viêm tai giữa cấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
  • Bệnh brucella
  • Bệnh tả
  • Bệnh dịch hạch
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii)
  • Bệnh toxoplasma

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tổn thương gan nặng.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 15ml/phút).
  • Thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy.
  • Quá mẫn: Sốt, các phản ứng da (ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban). Có khả năng xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng như độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân (có thể làm nặng thêm bệnh sẵn có).
  • Thận: Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít, khó tiểu.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Gan mật: Rối loạn enzym gan, vàng da ứ mật.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Có thể kéo dài thời gian đông máu.
  • Phenytoin: Ức chế chuyển hóa phenytoin.
  • Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Có thể gây độc thận.
  • Digoxin: Có thể tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
  • Indomethacin: Có thể tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương.
  • Pyrimethamin: Có thể gây thiếu máu hồng cầu to.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Amantadin: Có thể gây mê sảng nhiễm độc.

Dược lực học

Cotrimoxazole là sự kết hợp của sulfamethoxazole (ức chế tổng hợp acid folic) và trimethoprim (ức chế enzym dihydrofolat reductase). Sự kết hợp này ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn mạnh và giảm nguy cơ kháng thuốc.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể, bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy. Trimethoprim cũng phân bố trong dịch tiết phổi.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan.
  • Thải trừ: Khoảng 50-60% trimethoprim và 45-70% sulfamethoxazole được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng được tính theo trimethoprim (mg/kg/ngày), chia làm nhiều lần. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và độ tuổi bệnh nhân. Xem hướng dẫn sử dụng chi tiết.

Cách dùng: Uống cùng thức ăn hoặc đồ uống để giảm rối loạn tiêu hóa.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận, thiếu hụt folat, dị ứng nặng, hen phế quản, hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
  • Uống nhiều nước để tránh kết tinh nước tiểu.
  • Thường xuyên kiểm tra công thức máu, nước tiểu và chức năng thận khi điều trị lâu dài.
  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương, tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh.

Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm phân máu chỉ loại trừ được một lượng thuốc vừa phải.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về thành phần

Sulfamethoxazole: Thuộc nhóm sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Trimethoprim: Thuộc nhóm dẫn chất pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimethoprim
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.