
Thuốc Copdumilast
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Copdumilast với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-27657-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Roflumilast là hoạt chất chính có trong Thuốc Copdumilast. Thương hiệu của thuốc Thuốc Copdumilast chính là Armephaco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Copdumilast
Thuốc Copdumilast là thuốc gì?
Copdumilast là thuốc xịt hen suyễn được chỉ định để điều trị duy trì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng (COPD) ở người lớn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Roflumilast | 0.5mg |
Chỉ định
Thuốc Copdumilast được chỉ định để điều trị duy trì bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng (COPD) (FEV1 < 50% sau khi dùng thuốc giãn phế quản) kèm theo viêm phế quản mạn tính ở người lớn với tiền sử có đợt cấp thường xuyên và được dùng phối hợp với thuốc giãn phế quản.
Chống chỉ định
- Suy gan mức độ trung bình tới nặng (Child-Pugh B hoặc C).
- Mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong các nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân COPD, khoảng 16% bệnh nhân bị các tác dụng phụ không mong muốn (ADR) so với 5% ở nhóm dùng placebo. ADR thường gặp nhất bao gồm tiêu chảy (5,9%), giảm cân (3,4%), buồn nôn (2,9%), đau bụng (1,9%) và đau đầu (1,7%). Phần lớn các tác dụng phụ này ở mức nhẹ và trung bình. Những tác dụng phụ này chủ yếu xảy ra trong những tuần đầu dùng thuốc và tự khỏi khi tiếp tục điều trị.
Tương tác thuốc
- Thuốc kích thích CYP P450: Việc dùng đồng thời các thuốc kích thích CYP P450 (như rifampicin, phenobarbital, carbamazepine, và phenytoin) là không khuyến cáo vì làm giảm nồng độ thuốc trong máu, giảm hiệu quả điều trị.
- Thuốc ức chế CYP P450: Việc dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 hoặc cả CYP3A4 và CYP1A2 (như erythromycin, ketoconazole, fluvoxamine, enoxacin, cimetidine) có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu dẫn tới tăng tác dụng phụ. Cần phải đánh giá nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định phối hợp này.
- Thuốc tránh thai đường uống có gestodene và ethinyl estradiol: Có thể làm tăng nồng độ roflumilast trong máu và làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi chỉ định kết hợp.
- Theophylline: Việc dùng đồng thời với theophylline không khuyến cáo do thiếu bằng chứng lâm sàng về hiệu quả.
Dược lực học
Roflumilast và chất chuyển hoá của nó – roflumilast N-oxi ức chế chọn lọc phosphodiesterase 4 (PDE4). Kết quả là thuốc làm tăng tích luỹ AMP vòng nội bào. Cơ chế chính xác của thuốc chưa biết rõ nhưng nó được cho là liên quan tới việc làm tăng nồng độ AMP vòng nội bào ở tế bào phổi. Ở những bệnh nhân bị COPD, điều trị trong 4 tuần bằng roflumilast 0,5mg ngày 1 lần làm giảm bạch cầu trung tính và ái toan ở đờm.
Dược động học
Hấp thu:
Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi uống liều 0,5mg của roflumilast khoảng 80%. Thức ăn không ảnh hưởng tới tổng lượng thuốc hấp thụ vào máu nhưng làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh và giảm nồng độ đỉnh.
Phân bố:
Thuốc gốc và chất chuyển hoá N-oxid gắn kết với protein huyết tương tương ứng 99% và 97%. Thuốc qua hàng rào máu não với tỷ lệ thấp.
Chuyển hoá:
Roflumilast chuyển hoá chính ở phase I (Cytochrome P450) và phase II (liên kết). N-oxid là chất chuyển hoá duy nhất được tìm thấy ở huyết tương. Việc chuyển roflumilast thành roflumilast N-oxid được xúc tác bởi CYP1A2 và 3A4. Ở nồng độ điều trị trong máu, roflumilast và chất chuyển hoá N-oxid không ức chế nhiều enzyme CYP khác.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của roflumilast khi dùng đường tiêm khoảng 9,6 l/giờ. Sau khi uống, thời gian bán thải của roflumilast và N-oxid roflumilast khoảng 17 và 30 giờ. Khoảng 70% chất đánh dấu được tìm thấy ở nước tiểu sau khi tiêm hoặc uống roflumilast.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên Copdumilast (0,5mg roflumilast), ngày 1 lần. Uống vào cùng một thời điểm trong ngày và với nhiều nước. Có thể uống khi đói hoặc no.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Người già: Không cần điều chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều dùng.
- Bệnh nhân suy gan: Cần dùng thận trọng với bệnh nhân suy gan nhẹ. Bệnh nhân suy gan mức trung bình hoặc nặng không được dùng Copdumilast.
- Trẻ em: Không chỉ định cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc cấp cứu: Copdumilast không được dùng như thuốc cấp cứu cho co thắt phế quản cấp.
- Giảm cân: Theo dõi cân nặng bệnh nhân. Nếu giảm cân không giải thích được, cần ngưng thuốc.
- Các trường hợp lâm sàng đặc biệt: Không nên hoặc ngưng điều trị với bệnh nhân bị bệnh miễn dịch nặng, nhiễm trùng cấp nặng, ung thư (trừ ung thư tế bào đáy) hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.
- Suy tim xung huyết: Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy tim xung huyết (NYHA mức 3 và 4).
- Rối loạn tâm thần: Đánh giá cẩn thận nguy cơ và lợi ích trước khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị rối loạn tâm thần.
- Bệnh nhân cân nặng dưới 60kg: Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn giấc ngủ.
- Lactose: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc không hấp thu glucose - galactose.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Roflumilast (Hoạt chất)
(Lưu ý: Thông tin chi tiết về cơ chế tác động của roflumilast đã được trình bày trong phần Dược lực học ở trên)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Armephaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Roflumilast |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |