
Thuốc Conoges 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Conoges 200 với thành phần Celecoxib , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Boston. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nang cứng Thuốc Conoges 200 có số đăng ký lưu hành là VD-18257-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Conoges 200
Thuốc Conoges 200 là thuốc gì?
Conoges 200 là thuốc giảm đau, kháng viêm, chống phù nề, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh lý về xương khớp và một số tình trạng đau khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Tá dược: Lactose monohydrate, natri lauryl sulfat, kollidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat, nước tinh khiết, ethanol 96%. |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng viêm xương khớp.
- Điều trị viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
- Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.
Chống chỉ định:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Tác dụng phụ:
Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa.
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban.
- Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
- Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng stevens – johnson.
- Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Chuyển hóa của Celecoxib qua trung gian cytochrom P4502C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc này. Celecoxib cũng ức chế enzym cytochrom P4502D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P4502D6. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu, aspirin, fluconazol, lithi và warfarin. Xem chi tiết phần tương tác thuốc ở trên.
Dược lực học & Dược động học:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Liều lượng và cách dùng:
Chỉ định | Liều dùng | Cách dùng |
---|---|---|
Thoái hóa xương khớp | 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau | Uống 1 lần hoặc chia 2 lần |
Viêm khớp dạng thấp | 100 - 200 mg x 2 lần/ngày | Chia 2 lần |
Viêm cột sống dính khớp | 200 mg/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày | Uống 1 lần hoặc chia 2 lần |
Polyp đại – trực tràng | 400 mg/lần, ngày uống 2 lần | Chia 2 lần, uống cùng với thức ăn |
Đau nói chung và thống kinh | Liều thông thường ở người lớn 400 mg/ngày/lần, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể dùng liều 200 mg, ngày uống 2 lần, nếu cần. | Theo chỉ định |
Đối với liều tới 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không. Đối với liều tới 400 mg/lần, ngày uống 2 lần, uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, suy nhược.
- Thận trọng khi dùng cho người suy tim, suy gan, suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho người bị phù, giữ nước.
- Thận trọng khi dùng cho người bị mất nước ngoài tế bào.
- Theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch khi dùng lâu dài liều cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng ở phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ. Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc lợi/hại hoặc ngừng cho con bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
Lái xe và vận hành máy móc:
Sau khi uống thuốc bệnh nhân có thể bị chóng mặt nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị; chảy máu đường tiêu hóa; hiếm gặp hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, có thể áp dụng gây nôn và/hoặc cho dùng than hoạt tính và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Celecoxib:
(Thông tin chưa đủ để cung cấp)
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.