Thuốc cốm Bactamox 625 Imexpharm

Thuốc cốm Bactamox 625 Imexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc cốm Bactamox 625 với dạng bào chế Cốm pha hỗn dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20449-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 12 Gói tại Việt Nam. Amoxicillin , Sulbactam là hoạt chất chính có trong Thuốc cốm Bactamox 625. Thương hiệu của thuốc Thuốc cốm Bactamox 625 chính là Imexpharm

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc cốm Bactamox 625

Thuốc cốm Bactamox 625 là thuốc gì?

Bactamox 625 là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Sulbactam, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Amoxicillin 500mg
Sulbactam 125mg

Chỉ định:

Thuốc Bactamox 625 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin.
  • Tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ngứa, ngoại ban.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: Phát ban.
  • Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase.

Hiếm gặp (< 1/1000):

  • Quá mẫn: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác thuốc:

  • Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống.
  • Probenecid làm giảm sự đào thải thuốc qua ống thận.
  • Nifedipin làm tăng sự hấp thu amoxicillin.
  • Amoxicillin làm giảm sự bài tiết methotrexat.
  • Dùng đồng thời với allopurinol: tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng da.
  • Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin.

Dược lực học:

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sulbactam là chất ức chế beta-lactamase, tăng tác dụng và mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicillin.

Dược động học:

Amoxicillin: Hấp thu tốt qua đường uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể, thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ.

Sulbactam: Hấp thu tốt qua đường uống, phân bố rộng rãi, thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng được tính theo amoxicillin:

Người lớn, trẻ em trên 40 kg: 1 gói x 2-3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 40 kg:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng: 40 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần/ngày, uống trong 5 ngày.

Người lớn bị suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.

Trẻ em bị suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.

Dùng đường uống. Uống thuốc trước hay sau bữa ăn đều được. Phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận trung bình và nặng.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin.
  • Tránh sử dụng nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Dùng kéo dài có thể làm phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

Xử lý quá liều:

Ngưng dùng thuốc ngay, sử dụng các biện pháp hỗ trợ (có thể gây nôn, rửa dạ dày). Amoxicillin và sulbactam có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amoxicillin Sulbactam
Quy cách đóng gói Hộp 12 Gói
Dạng bào chế Cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.