
Thuốc cốm Bactamox 375 Imexpharm
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-20448-14 là số đăng ký của Thuốc cốm Bactamox 375 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Imexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Amoxicillin , Sulbactam , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc cốm Bactamox 375 được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 12 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc cốm Bactamox 375
Thuốc cốm Bactamox 375 là thuốc gì?
Bactamox 375 là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Sulbactam, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 1 gói) |
---|---|
Amoxicillin | 250 mg |
Sulbactam | 125 mg |
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu trong giai đoạn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại tràng, bệnh Crohn hoặc viêm ruột kết do kháng sinh.
- Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống.
- Probenecid làm giảm sự đào thải thuốc qua thận.
- Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexat.
- Dùng đồng thời với allopurinol: Tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da.
- Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid và tetracyclin có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của Amoxicillin.
Dược lực học:
Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp nhóm beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sulbactam ức chế beta-lactamase, tăng tác dụng và phổ kháng khuẩn của Amoxicillin.
Dược động học:
Amoxicillin hấp thu tốt qua đường uống, phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Sulbactam cũng hấp thu tốt, phân bố rộng rãi và đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng được tính theo Amoxicillin. Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được. Pha thuốc với nước, sữa hoặc nước hoa quả và uống ngay.
- Người lớn, trẻ em trên 40kg: 1 gói x 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40kg:
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 20mg/kg cân nặng/ngày, chia 3 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg cân nặng/ngày, chia 3 lần, uống trong 5 ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin (xem hướng dẫn sử dụng chi tiết).
- Trẻ em suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh theo độ thanh thải Creatinin (xem hướng dẫn sử dụng chi tiết).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi các dấu hiệu vàng da ứ mật.
- Cẩn trọng với phản ứng quá mẫn (phản vệ).
- Tránh sử dụng nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Sử dụng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng đầu) và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Ngừng dùng thuốc, áp dụng các biện pháp hỗ trợ (gây nôn, rửa dạ dày nếu cần thiết). Có thể loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Thông tin thêm về thành phần:
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Sulbactam: Là chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phân hủy bởi enzyme này, mở rộng phổ kháng khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Sulbactam |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Gói |
Dạng bào chế | Cốm pha hỗn dịch uống |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |