
Thuốc Colthimus
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Colthimus là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Colthimus là sản phẩm tới từ thương hiệu Hà Tây, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Tizanidine , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26818-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Colthimus
Thuốc Colthimus là thuốc gì?
Colthimus là thuốc giãn cơ tác động trung ương, chứa hoạt chất chính là Tizanidine. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng co cứng cơ và đau do co cơ.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tizanidine | 4 mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
- Điều trị đau do co cơ.
Chống chỉ định
- Suy gan nặng.
- Mẫn cảm với tizanidine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời tizanidine với các chất ức chế mạnh CYP1A2 như fluvoxamin hoặc ciprofloxacin.
- Người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc galactose hoặc thiếu lactase.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Colthimus:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Cơ - xương: Nhược cơ, đau lưng.
- Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, ảo giác.
- Tim mạch: Chậm nhịp tim và nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trở lại khi ngừng thuốc.
- Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
- Khác: Sốt, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
(Danh sách tác dụng phụ ít gặp được liệt kê đầy đủ trong phần thông tin ban đầu, nhưng vì quá dài nên ở đây chỉ tóm tắt là "nhiều tác dụng phụ khác nhau trên nhiều hệ cơ quan")
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
(Danh sách tác dụng phụ hiếm gặp được liệt kê đầy đủ trong phần thông tin ban đầu, nhưng vì quá dài nên ở đây chỉ tóm tắt là "nhiều tác dụng phụ khác nhau trên nhiều hệ cơ quan")
Không xác định tần suất:
(Danh sách tác dụng phụ không xác định tần suất được liệt kê đầy đủ trong phần thông tin ban đầu, nhưng vì quá dài nên ở đây chỉ tóm tắt là "nhiều tác dụng phụ khác nhau trên nhiều hệ cơ quan")
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Colthimus đồng thời với:
- Các thuốc gây hạ huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp và chậm nhịp tim tăng lên.
- Các thuốc ức chế CYP1A2 (như fluvoxamin, ciprofloxacin): Làm tăng nồng độ tizanidine trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Giảm độ thanh thải tizanidine, tăng tác dụng không mong muốn.
- Rượu: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Phenytoin: Tizanidine làm tăng nồng độ phenytoin huyết thanh.
- Acetaminophen: Tizanidine kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của acetaminophen.
Dược lực học
Tizanidine là thuốc giãn cơ tác động tại hệ thần kinh trung ương, chủ yếu ở tuỷ sống. Thuốc kích thích thụ thể alpha 2 tại vùng tiền synape, ức chế phóng thích các acid amin có vai trò kích thích thụ thể NMDA. Điều này dẫn đến ức chế dẫn truyền thần kinh và làm giảm trương lực cơ. Tizanidine cũng có tác dụng giảm đau trung ương vừa phải.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương và dễ dàng qua hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Chuyển hoá chủ yếu bởi gan, qua cytochrom P450 1A2.
- Thải trừ: Đào thải phần lớn qua thận (khoảng 70% liều dùng). Thời gian bán thải từ 2 đến 4 giờ.
- Tuyến tính: Dược động học tuyến tính trong phạm vi liều từ 4 mg đến 20 mg.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, nhiều lần trong ngày (3-4 lần/ngày). Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh.
Liều dùng người lớn (≥18 tuổi):
- Co cứng cơ: Khởi đầu 2mg/lần, tăng dần 2mg/lần cách nhau 3-4 ngày, tối đa 36mg/ngày chia làm 3-4 lần.
- Đau do co cơ: 4mg/lần, 1-3 lần/ngày.
Liều dùng người suy thận: Điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải Creatinin.
Người cao tuổi: Có thể cần điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hệ tim mạch: Thận trọng ở người bệnh tim mạch, có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
- Gan: Theo dõi chức năng gan.
- Ngừng thuốc đột ngột: Có thể gây tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Người suy thận: Điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do thuốc gây buồn ngủ.
- Thai kỳ và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, bồn chồn, lo lắng, buồn ngủ, co đồng tử, suy hô hấp, hôn mê. Cần đến cơ sở y tế để được xử trí thích hợp (rửa dạ dày, than hoạt tính, tăng bài niệu…).
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Tizanidine
Tizanidine là một thuốc giãn cơ trung ương, tác động chủ yếu bằng cách kích thích thụ thể α2-adrenergic ở tủy sống, dẫn đến ức chế giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh gây co cơ. Điều này làm giảm trương lực cơ và giảm đau.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tizanidine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |