
Thuốc Coirbevel 150/12.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Coirbevel 150/12.5mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc có thành phần là Irbesartan , Hydrochlorothiazide và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Coirbevel 150/12.5mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là 893110331423
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coirbevel 150/12.5mg
Thuốc Coirbevel 150/12.5mg là thuốc gì?
Coirbevel 150/12.5mg là thuốc phối hợp dùng trong điều trị tăng huyết áp. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp không đáp ứng với điều trị đơn độc bằng Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazide, hoặc cho những bệnh nhân cần điều trị phối hợp ngay từ đầu để đạt được mục tiêu điều trị huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 150mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Chỉ định
Thuốc Coirbevel được dùng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân:
- Không đáp ứng với điều trị đơn trị liệu bằng irbesartan hoặc hydrochlorothiazide.
- Cần sử dụng chế độ phối hợp thuốc ngay từ đầu để đạt mục tiêu điều trị.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với irbesartan, hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với các sulfonamid.
- Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci máu, suy gan và suy thận nặng.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 30ml/phút/1,73 m²).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
- Tim mạch: Tim chậm, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp tâm thất, điện tâm đồ bất thường, đỏ bừng, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, ngất xỉu.
- Da: Ngứa, khó chịu.
- Nội tiết chuyển hóa: Rối loạn chức năng tình dục, đái tháo đường, gout, nóng đột ngột.
- Tiêu hóa: Táo bón, giảm cảm giác ngon miệng, chướng bụng, khô miệng, đau thượng vị, đầy hơi, trào ngược dạ dày – thực quản.
- Cơ xương/mô liên kết: Phản xạ bất thường, đau cơ, sưng đầu chi, yếu đầu chi.
- Thần kinh: Rối loạn phối hợp, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, tê cóng, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi họng, khó thở, khò khè.
- Giác quan: Bất thường thính giác, rối loạn vị giác, rối loạn thị giác.
- Khác: Cảm giác lạnh, tiết mồ hôi quá mức, suy nhược, yếu, tăng cân.
Tương tác thuốc
Irbesartan:
- Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Tăng kali máu.
- Lithi: Tăng lithi máu.
- Thuốc chống tăng huyết áp chứa aliskiren hoặc thuốc ức chế men chuyển: Tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Giảm hiệu quả hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide:
- Rượu, barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện: Tăng hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc trị đái tháo đường đường uống và insulin: Tăng glucose máu.
- Các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Corticosteroid, ACTH: Tăng mất chất điện giải.
- Các amin tăng huyết áp: Giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp.
- Thuốc giãn cơ: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
- Lithi: Tăng độc tính lithi.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp.
- Cholestyramin, colestipol: Giảm hấp thu hydrochlorothiazide.
- Muối calci: Tăng calci máu.
Dược lực học
Irbesartan là thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II, ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, bao gồm cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazid, tăng bài tiết natri clorid và nước.
Tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan và hydrochlorothiazide có tính chất cộng hợp.
Dược động học
Dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi phối hợp với hydrochlorothiazide. Irbesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thời gian bán thải 11-15 giờ. Hydrochlorothiazide hấp thu tương đối nhanh, thời gian bán thải 9,5-13 giờ, đào thải chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Bệnh nhân thất bại với chế độ đơn trị liệu: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Điều trị ban đầu cho bệnh nhân cần phối hợp thuốc: Liều khởi đầu thường 1 viên/ngày. Có thể tăng liều sau 1-2 tuần, liều tối đa là 300mg irbesartan và 25mg hydrochlorothiazide (2 viên).
Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Nên cố định thời gian uống thuốc mỗi ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Giảm thể tích máu: Nguy cơ hạ huyết áp nặng. Điều trị giảm thể tích máu trước khi dùng thuốc.
- Hẹp động mạch thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận.
- Suy thận: Thường xuyên kiểm tra kali máu, creatinin máu, acid uric máu. Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Suy gan: Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa được khuyến cáo.
- Mang thai và cho con bú: Chống chỉ định.
Xử lý quá liều
Irbesartan: Triệu chứng: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim. Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống.
Hydrochlorothiazide: Triệu chứng: Rối loạn nước và điện giải. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, bù nước và điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Irbesartan
Phân loại dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Cơ chế tác dụng: Ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, bao gồm co mạch và tiết aldosteron. Không gây ho khan.
Hydrochlorothiazide
Phân loại dược lý: Thuốc lợi tiểu thiazid.
Cơ chế tác dụng: Tăng bài tiết natri clorid và nước ở ống lượn xa thận. Có tác dụng hạ huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Irbesartan Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |