Thuốc Codiovan 160mg/25mg Novartis

Thuốc Codiovan 160mg/25mg Novartis

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Codiovan 160mg/25mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Valsartan , Hydrochlorothiazide của Novartis. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-19285-15. Thuốc được đóng thành Hộp 2 vỉ x 14 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Codiovan 160mg/25mg

Thuốc Codiovan 160mg/25mg là thuốc gì?

Codiovan 160mg/25mg là thuốc phối hợp, chứa Valsartan 160mg và Hydrochlorothiazide 25mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 160mg
Hydrochlorothiazide 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn (18 tuổi trở lên).
  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng đủ với đơn trị liệu.
  • Có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần nhiều thuốc để đạt mục tiêu huyết áp (cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với valsartan, hydrochlorothiazide, các dẫn xuất sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARBs) – bao gồm Valsartan – hoặc thuốc ức chế men chuyển ACEIs và Aliskiren đối với bệnh nhân đái tháo đường type II.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Hạ magie máu, tăng acid uric máu.
  • Nổi mề đay, phát ban.
  • Giảm ăn, buồn nôn, nôn nhẹ.
  • Hạ huyết áp tư thế đứng (có thể trầm trọng hơn do rượu, thuốc mê, thuốc an thần).
  • Bất lực.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Mệt mỏi, mất nước.
  • Tăng lipid máu.
  • Cảm giác bất thường, chóng mặt.
  • Nhìn mờ, ù tai.
  • Hạ huyết áp.
  • Ho, đau bụng, đau cơ.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Chóng mặt, ngất, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, dị cảm.
  • Tăng calci huyết, tăng đường huyết, đường niệu, xấu đi tình trạng chuyển hóa ở bệnh tiểu đường.
  • Phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
  • Khó chịu bụng, táo bón, tiêu chảy, viêm tụy, ứ mật, vàng da.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Suy giảm thị giác.
  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết.
  • Phản ứng quá mẫn, suy hô hấp (viêm phổi, phù phổi).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng thuốc và báo bác sĩ.

Dược lực học:

Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, ức chế tác dụng co mạch và giữ natri của angiotensin II. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, ức chế tái hấp thu natri và nước ở ống thận.

Dược động học:

Valsartan: Hấp thu đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong 2-4 giờ. Khả dụng sinh học 23%. Thải trừ chủ yếu qua phân (83%) và nước tiểu (13%). Thời gian bán hủy 6 giờ.

Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng 70%. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán hủy 6-15 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa là 320mg valsartan/25mg hydrochlorothiazide/ngày.

Trẻ em: Chưa được nghiên cứu.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân vô niệu.

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.

Lưu ý: Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi điện giải huyết thanh (kali, natri).
  • Thận trọng ở bệnh nhân mất muối/thể tích tuần hoàn.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Ngưng thuốc ngay nếu có phù mạch.
  • Có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
  • Có thể ảnh hưởng đến dung nạp glucose, tăng cholesterol và triglyceride.
  • Có thể làm tăng acid uric máu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế RAS khác.

Xử lý quá liều:

Có thể gây hạ huyết áp nặng. Xử trí triệu chứng, truyền dịch.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần:

Valsartan: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazide.

Tương tác thuốc:

Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng. Có tương tác với Lithium, các thuốc phong tỏa hệ Renin-Angiotensin khác, thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc giãn cơ xương, thuốc ảnh hưởng đến nồng độ kali và natri huyết thanh, thuốc chống đái tháo đường, thuốc trợ tim Digitalis glycosides, Allopurinol, Amantadine, các thuốc chống ung thư, thuốc kháng Cholinergic, các resin trao đổi ion, Vitamin D, Ciclosporin, muối calcium, Diazoxide, Methyldopa, rượu, các loại thuốc an thần nhóm barbiturat hoặc các chất ma tuý, các Pressor amines.

Bảo quản: Không bảo quản trên 30°C. Giữ thuốc trong bao bì gốc, tránh ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.