Thuốc Codcerin E Trường Thọ Pharma

Thuốc Codcerin E Trường Thọ Pharma

Liên hệ

VD-33613-19 là số đăng ký của Thuốc Codcerin E - một loại thuốc tới từ thương hiệu Trường Thọ Pharma, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Codein Phosphat, Guaifenesin , Clorpheniramin maleat , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Codcerin E được sản xuất thành Viên nang mềm và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Codcerin E

Thuốc Codcerin E là thuốc gì?

Codcerin E là thuốc trị ho cảm, được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Codein Phosphat 10mg
Guaifenesin 50mg
Clorpheniramin maleat 2mg

Chỉ định

Thuốc CODCERIN E được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng do viêm phế quản có tiết đờm, viêm họng, viêm phổi, viêm thanh quản, ho do kích ứng và dị ứng.

Chống chỉ định

  • Không dùng điều trị ho cho người bị hen, suy hô hấp.
  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Glôcôm góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo VA, bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Tác dụng phụ

Liên quan đến codein phosphate:

  • Thần kinh: Ảo giác, bồn chồn, sảng khoái, mơ hồ, chóng mặt, lơ mơ, mất phương hướng, lệ thuộc thuốc, đau đầu, chóng mặt.
  • Mắt: Đồng tử thu hẹp, rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thế đứng, phù, hạ thân nhiệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, viêm tụy, khô miệng, co thắt ống mật.
  • Da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, toát mồ hôi.
  • Cơ xương và mô liên kết: Co giật cơ.
  • Tiết niệu: Gặp khó khăn trong tiểu tiện, bí đái, đái ít.
  • Nội tiết: Giảm ham muốn.

Liên quan đến guaifenesin:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, nổi mề đay, phát ban.
  • Tiêu hóa: Đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Liên quan đến clorpheniramin maleat:

  • Hay gặp: Lơ mơ, nhức đầu.
  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mất phối hợp động tác, rối loạn tâm thần, vận động; nhìn mờ; buồn nôn, khô miệng; mệt mỏi.
  • Hiếm gặp: Thiếu máu huyết tán, mắt bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; dị ứng, phản ứng phù mạch, phản vệ; chán ăn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm gan, vàng da; nhầm lẫn, kích thích, cáu kỉnh, ác mộng, trầm cảm; ù tai; đánh trống ngực, loạn nhịp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, tức ngực; co thắt phế quản; phát ban, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng; co giật, yếu cơ; bí tiểu tiện.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Liên quan đến codein phosphat: Codein làm tăng tác dụng phụ của các chất kháng muscarin. Rifampicin làm tăng chuyển hóa codein. Codein có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần. Có thể kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng với thuốc ức chế IMAO. Tác dụng an thần của codein có thể tăng lên khi dùng với thuốc chống trầm cảm ba vòng. Codein có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và an thần của thuốc chống loạn thần. Thuốc chống nôn có thể tương tác với Codein. Cimetidin làm giảm chuyển hóa của codein. Thuốc chống loạn nhịp có thể làm giảm hấp thu mexiletin hoặc quinidin. Các thuốc giảm đau opioid làm tăng hiệu quả của natri oxybat.

Liên quan đến guaifenesin: Không nên phối hợp guaifenesin với các chất tương tự.

Liên quan đến clorpheniramin maleat: Tác dụng kháng cholinergic tăng lên bởi các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO). Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin. Thuốc ngủ hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của clorpheniramin.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Không dùng quá 6 lần/ngày. Không sử dụng quá 7 ngày liên tiếp.
  • Trẻ em từ 12 - 18 tuổi: CODCERIN E không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thuốc có chứa nipagin M, nipasol M: Có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Thuốc có chứa gelatin: Có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Thuốc có chứa dầu đậu nành: Nếu bạn bị dị ứng với dầu đậu nành hoặc đậu phộng không nên sử dụng.
  • Thuốc có chứa sorbitol: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng với một số loại đường.
  • Thuốc có chứa ponceau 4R: Có thể gây ra phản ứng dị ứng.
  • Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận, phì đại tiền liệt tuyến.
  • Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không khuyên cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp.
  • Thận trọng ở người bị tăng nhãn áp, người bị phì đại tuyến tiền liệt, người bị động kinh, viêm phế quản, hen phế quản, suy gan, suy thận, người bị tăng huyết áp và bệnh tim mạch.
  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động.
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose, kém hấp thu glucose-ga-lactose không nên dùng.

Xử lý quá liều

Liên quan đến codein phosphat: Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương bao gồm cả ức chế hô hấp. Xử trí: Phải hồi phục hô hấp. Xem xét dùng đến than hoạt tính. Chỉ định naloxon trong trường hợp hôn mê hoặc ức chế hô hấp.

Liên quan đến guaifenesin: Triệu chứng cấp tính: Buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mạn tính: Lạm dụng có thể gây sỏi thận.

Liên quan đến clorpheniramin maleat: Triệu chứng: ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Nếu quá liều đường uống có thể dùng than hoạt tính.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về thành phần

Codein phosphat: Codein được chuyển hóa thành morphin qua enzym gan CYP2D6. Thiếu hụt enzym này ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh làm tăng nguy cơ phản ứng có hại do ngộ độc opioid. Codein và chất chuyển hóa có thể có mặt trong sữa mẹ.

Clorpheniramin maleat: Thận trọng ở người bị tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt, động kinh, viêm phế quản, hen phế quản, suy gan, suy thận, tăng huyết áp và bệnh tim mạch. Có thể gây kích thích nghịch lý.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Guaifenesin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.