Thuốc CODCERIN-D Trường Thọ Pharma

Thuốc CODCERIN-D Trường Thọ Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc CODCERIN-D với thành phần là Codein Phosphat, Guaifenesin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Trường Thọ Pharma (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-29192-18, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang mềm Thuốc CODCERIN-D, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc CODCERIN-D

Thuốc CODCERIN-D là thuốc gì?

CODCERIN-D là thuốc trị ho cảm, được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, làm long đờm và thông khí đường hô hấp gặp trong các chứng cảm lạnh hoặc do viêm nhiễm đường hô hấp trên.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Codein Phosphat 10mg
Guaifenesin 100mg

Chỉ định:

Được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, làm long đờm và thông khí đường hô hấp gặp trong các chứng cảm lạnh hoặc do viêm nhiễm đường hô hấp trên.

Chống chỉ định:

  • Không dùng điều trị ho cho người bị hen, suy hô hấp.
  • Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Bệnh gan.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A, bệnh nhân tăng áp lực nội sọ.

Tác dụng phụ:

Liên quan đến codein phosphate:

  • Thần kinh: Ảo giác, bồn chồn, sảng khoái, mơ hồ, chóng mặt, lơ mơ, mất phương hướng, lệ thuộc thuốc, đau đầu, chóng mặt.
  • Mắt: Đồng tử thu hẹp, rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thế đứng, phù, hạ thân nhiệt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, viêm tụy, khô miệng, co thắt ống mật.
  • Da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa, toát mồ hôi.
  • Cơ xương và mô liên kết: Co giật cơ.
  • Tiết niệu: Gặp khó khăn trong tiểu tiện, bí đái, đái ít.
  • Nội tiết: Giảm ham muốn.

Liên quan đến guaifenesin:

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, nổi mề đay, phát ban.
  • Tiêu hóa: Đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Tương tác thuốc:

Liên quan đến codein phosphat:

Codein làm tăng tác dụng phụ của các chất kháng muscarin. Rifampicin làm tăng chuyển hóa codein. Codein có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần. Có thể kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng thuốc giảm đau opioid với thuốc ức chế IMAO. Tác dụng an thần của codein có thể tăng lên khi dùng với thuốc chống trầm cảm ba vòng. Codein có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và an thần của thuốc chống loạn thần. Thuốc ức chế monoaminase oxidase: nên tránh sử dụng codein khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế IMAO-B. Thuốc chống nôn: Codein có thể làm chậm sự hấp thu hoặc gây phản ứng đường tiêu hóa của các thuốc chống nôn. Cimetidin làm giảm chuyển hóa của codein. Thuốc chống loạn nhịp: Có thể làm giảm hấp thu mexiletin hoặc quinidin. Các thuốc giảm đau opioid làm tăng hiệu quả của natri oxybat.

Liên quan đến guaifenesin:

Không nên phối hợp guaifenesin với các chất tương tự như guaifenesin trong điều trị ho. Sử dụng guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic (VMA) và acid 5-hydroxyindoleacetic (5-HIAA) trong nước tiểu.

Dược lực học:

Codein phosphat: Codein là một dẫn chất của phenanthren, có tác dụng giảm đau và giảm ho. So với morphin, codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn morphin. Codein và muối của nó có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết ở đường hô hấp và tăng độ quánh của dịch tiết của phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng.

Guaifenesin: Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, sau đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản. Nhờ vậy, thuốc làm tăng phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài hơn.

Dược động học:

Codein phosphat: Codein và muối của nó được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, nồng độ đỉnh của codein phosphat trong máu đạt được sau 1 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan. Codein và sản phẩm chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận và vào nước tiểu. Nửa đời thải trừ là 3 - 4 giờ.

Guaifenesin: Sau khi uống, thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần × 3 lần/ngày. Không dùng quá 6 lần/ngày. Không sử dụng quá 7 ngày liên tiếp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng với một số loại đường, ponceau 4R, nipagin M, nipasol M, gelatin, dầu đậu nành.
  • Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận, phì đại tiền liệt tuyến, rối loạn chức năng tuyến giáp.
  • Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp.
  • Codein được chuyển hóa thành morphin qua enzym gan CYP2D6. Thiếu hụt enzym này sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid.
  • Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.

Xử lý quá liều:

Liên quan đến codein phosphat: Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương bao gồm cả ức chế hô hấp. Xử trí: Phải hồi phục hô hấp. Xem xét dùng đến than hoạt tính. Chỉ định naloxon trong trường hợp hôn mê hoặc ức chế hô hấp.

Liên quan đến Guaifenesin: Triệu chứng cấp tính: buồn nôn, nôn, khó chịu dạ dày. Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mạn tính: Lạm dụng có thể gây sỏi thận.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản:

Nơi khô, mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin thêm về thành phần:

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Trường Thọ Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Guaifenesin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.