Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi

Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg Sanofi

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Sanofi, được sản xuất trực tiếp tại Pháp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Irbesartan , Hydrochlorothiazide , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17392-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg

Thuốc Coaprovel 300mg/12.5mg là thuốc gì?

Coaprovel là thuốc phối hợp chứa Irbesartan 300mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp ở mức mục tiêu khi chỉ dùng riêng Irbesartan hoặc Hydrochlorothiazide.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Irbesartan 300mg
Hydrochlorothiazide 12.5mg

Chỉ định

Thuốc CoAprovel được chỉ định dùng cho những bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát khi điều trị riêng lẻ với irbesartan hoặc hydrochlorothiazide mà vẫn không kiểm soát được huyết áp ở mức mục tiêu.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với irbesartan hoặc bất kỳ thành phần nào chứa trong CoAprovel.
  • Dị ứng với hydrochlorothiazide hoặc bất kỳ thuốc có dẫn xuất sulfonamide.
  • Phụ nữ có thai hơn 3 tháng (tốt nhất là nên tránh dùng CoAprovel từ lúc bắt đầu có thai).
  • Bệnh gan hoặc thận nặng.
  • Bệnh nhân gặp các cản trở tạo ra nước tiểu.
  • Bệnh nhân có bệnh lý làm tăng lượng calci hoặc giảm lượng kali kéo dài trong máu.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
  • Tiểu bất thường.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, choáng váng (bao gồm khi đứng lên từ tư thế nằm hoặc ngồi).
  • Tăng nồng độ men đo lường chức năng của cơ và của tim (creatine kinase) hoặc tăng nồng độ của các chất đo lường chức năng thận (urea máu, creatinine).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy.
  • Tim: Huyết áp thấp, tăng nhịp tim.
  • Ngất.
  • Bừng đỏ mặt.
  • Sưng phồng.
  • Sinh dục: Rối loạn chức năng tình dục và cương dương.
  • Chuyển hoá: Nồng độ kali và natri trong máu thấp.

Không xác định tần suất:

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tai: Kêu vo ve ở tai.
  • Hô hấp: Ho.
  • Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, khó tiêu.
  • Cơ xương: Đau nhức khớp và cơ.
  • Gan: Rối loạn chức năng gan.
  • Thận: Giảm chức năng thận.
  • Chuyển hoá: Tăng kali máu.
  • Da: Phản ứng dị ứng như phát ban, mày đay, sưng phồng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng. Hiếm gặp các trường hợp vàng da (vàng da và/hoặc vàng tròng trắng của mắt).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hiệu quả tăng huyết áp của Coaprovel có thể tăng thêm khi dùng đồng thời với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

Không nên phối hợp lithium và Coaprovel. Nếu cần thiết phải phối hợp, phải theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh.

Sử dụng đồng thời Coaprovel với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các muối thay thế chứa kali hoặc thuốc có thể tăng mức độ kali huyết thanh (như natri heparin) có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Khuyến cáo theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân nguy cơ.

Xem thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc với Irbesartan và Hydrochlorothiazide trong phần nội dung.

Dược lực học

CoAprovel là phối hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II (irbesartan) và một thuốc lợi tiểu thiazide (hydrochlorothiazide). Sự phối hợp của các thành phần này tạo ra hiệu quả trị tăng huyết áp cộng hưởng, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với khi dùng riêng lẻ từng thành phần. Xem thêm thông tin chi tiết trong phần nội dung.

Dược động học

Việc sử dụng đồng thời hydrochlorothiazide và irbesartan không tác động lên dược động học của mỗi thuốc. Irbesartan và hydrochlorothiazide là những thuốc tác động qua đường uống và không đòi hỏi phải chuyển dạng sinh học để có hoạt tính. Xem thêm thông tin chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ trong phần nội dung.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều thông thường của Coaprovel là 1 viên/ngày.

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Viên thuốc nên được nuốt với một lượng chất lỏng thích hợp (như một ly nước). CoAprovel có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên uống thuốc hàng ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Trẻ em dưới 18 tuổi không được uống CoAprovel.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải một trong các tình trạng sau: tiêu chảy hay nôn nhiều; vấn đề về thận, hoặc đang ghép thận; vấn đề về tim, gan; đái tháo đường; lupus ban đỏ; tăng aldosteron nguyên phát; đang theo chế độ ăn kiêng ít muối; có những dấu hiệu như khát nước bất thường, khô miệng, mệt nhọc, buồn ngủ, co thắt cơ gây đau, buồn nôn, nôn hay nhịp tim nhanh bất thường; đã từng bị tăng nhạy cảm da với ánh sáng mặt trời; sắp phải phẫu thuật hoặc phải gây mê.

Hydrochlorothiazide chứa trong CoAprovel có thể cho kết quả dương tính khi xét nghiệm chống doping.

Xử lý quá liều

Phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Việc xử lý phụ thuộc vào thời gian kể từ lúc uống vào và độ nặng của các triệu chứng. Các biện pháp đề nghị trong xử trí quá liều bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, có thể sử dụng than hoạt. Phải theo dõi thường xuyên các chất điện giải và creatinine huyết thanh. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù nước và điện giải.

Quên liều

Nếu bạn tình cờ quên uống một liều hàng ngày, cứ uống liều kế tiếp như bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn dùng đã ghi trên vỏ hộp và trên vỉ thuốc. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản thuốc trong hộp thuốc để tránh bị hút ẩm. Không được bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy thuốc không còn dùng nữa. Các cách xử lý này giúp bảo vệ môi trường.

Thông tin về thành phần

Irbesartan:

Là một thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin-II, có tác dụng mạnh, tác động qua đường uống, đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1 của angiotensin-II. Thuốc ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin-II.

Hydrochlorothiazide:

Là một thuốc lợi tiểu thiazide. Thiazide tác động thông qua cơ chế tái hấp thu điện giải tại ống thận, làm tăng trực tiếp sự bài tiết natri và chlor với số lượng xấp xỉ nhau. Tác động của hydrochlorothiazide làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng bài tiết aldosteron kéo theo làm tăng mất kali và bicarbonate, làm giảm kali huyết tương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sanofi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Irbesartan Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.