
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Getz, có thành phần chính là Lisinopril , Hydrochlorothiazide . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16761-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg là thuốc gì?
Co-Trupril 20mg/12.5mg là thuốc phối hợp chứa Lisinopril 20mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lisinopril | 20mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Chỉ định
Co-Trupril (Lisinopril/Hydrochlorothiazide) được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin trước đây.
- Bệnh phù mạch di truyền hoặc tự phát.
- Quá mẫn với các dẫn xuất sulfonamide khác.
- Vô niệu.
- Phụ nữ có thai (ngưng thuốc ngay nếu nghi ngờ có thai).
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Hô hấp: Ho khan.
- Tim mạch: Hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp thế đứng).
- Khác: Giảm nhẹ Hemoglobin và thể tích huyết cầu đặc.
Ít gặp hơn:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Da: Phát ban.
- Khác: Khô miệng, thống phong, đánh trống ngực, nặng ngực, chuột rút, mệt mỏi, dị cảm, suy nhược và bất lực. Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, tăng hoặc giảm kali huyết.
Hiếm gặp:
- Viêm tụy, mất bạch cầu hạt, tăng men gan hoặc tăng bilirubin huyết thanh.
- Phù mạch (trên mặt, tứ chi, môi, thanh môn lưỡi và/hoặc thanh quản).
- Phù mạch tiêu hoá.
- Hội chứng gồm sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu nói chung, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng hoặc những biểu hiện trên da khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Những thuốc làm tăng kali huyết thanh: Lisinopril làm giảm nhẹ tình trạng mất kali máu gây ra bởi các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide. Thuốc lợi tiểu giữ kali chỉ nên dùng trong trường hợp đã được ghi nhận hạ kali huyết, nên sử dụng một cách thận trọng và phải thường theo dõi bệnh nhân bởi vì có thể dẫn đến việc tăng đáng kể kali huyết thanh. Cần thận trọng khi sử dụng các chất thay thế muối có chứa kali.
Những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm: Cần thận trọng khi sử dụng những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm. Các thuốc chẹn beta-adrenergic làm tăng thêm tác động điều trị tăng huyết áp của Lisinopril.
Indomethacin: Indomethacin có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp khi sử dụng đồng thời với Lisinopril.
Liti: Không nên sử dụng đồng thời Liti với những thuốc lợi tiểu hay những chất ức chế ACEi. Những thuốc lợi tiểu và những tác nhân ức chế ACEi có thể làm giảm độ thanh thải Liti qua thận và do đó làm tăng nguy cơ độc tính Liti.
Corticosteroid (ACTH): Làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết có thể xảy ra khi phối hợp điều trị với các thuốc lợi tiểu Thiazide.
Những thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Ở những bệnh nhân mà chức năng thận bị tổn thương đang điều trị với những thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thì việc sử dụng đồng thời Lisinopril sẽ làm tăng sự phá huỷ chức năng thận.
Tubocurarine: Thiazide có thể làm tăng đáp ứng của Tubocurarine.
Insulin: Thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Việc điều chỉnh liều những thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin là cần thiết.
Rượu, Barbiturate hay Narcotic: Sự hiện diện của thuốc lợi tiểu Thiazide có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc tăng áp amine: Thiazide có thể làm giảm đáp ứng với những thuốc tăng áp amine nhưng không cần thiết phải bỏ việc dùng thuốc.
Dược lực học
Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu, làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, tăng sự tiết aldosterone và giảm kali trong huyết tương.
Lisinopril: Ức chế hệ thống Renin-angiotensin-aldosterone và có khuynh hướng làm đảo nghịch sự mất kali do thuốc lợi tiểu.
Dùng đồng thời Lisinopril và Hydrochlorothiazide không hoặc ít ảnh hưởng đến sinh khả dụng của từng thuốc. Viên thuốc phối hợp 2 thành phần thì có tương đương sinh học như dùng đồng thời 2 thành phần riêng lẻ.
Dược động học
Lisinopril:
- Hấp thu: Hấp thu chậm và không hoàn toàn khi dùng bằng đường uống. Độ hấp thu trung bình khoảng 25%.
- Phân bố: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt đến sau 7 giờ. Không gắn kết với các protein trong huyết tương.
- Chuyển hóa: Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy có hiệu quả do tích lũy thuốc là 12 giờ ở những người có chức năng thận bình thường.
Hydrochlorothiazide:
- Hấp thu: Hấp thu khá nhanh qua đường tiêu hoá. Khả dụng sinh học khoảng 65% đến 70%.
- Phân bố: Đi qua nhau thai và phân bố vào sữa.
- Chuyển hóa: Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
- Thải trừ: Thời gian bán huỷ trong huyết tương thay đổi từ 5 đến 15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Liều thường dùng là 1 viên x 1 lần/ngày, nên uống cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể tăng lên 2 viên x 1 lần/ngày nếu hiệu quả điều trị không như mong muốn sau 2-4 tuần.
Trường hợp suy thận: Có thể sử dụng ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine trên 30 và dưới 80ml/phút nhưng chỉ sau khi đánh giá hàm lượng thuốc trong máu. Ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Co-Trupril. Nếu không, có thể bắt đầu sử dụng đơn trị Lisinopril với liều 2,5mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/dịch: Theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Theo dõi chặt chẽ khi khởi đầu điều trị và khi điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao. Cân nhắc cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ ở tim hay có bệnh mạch não.
- Bệnh nhân suy chức năng thận: Bắt đầu điều trị với liều thấp và dưới sự giám sát y tế chặt chẽ. Theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu tiên điều trị.
- Bệnh nhân có bệnh gan: Thận trọng khi dùng Thiazide cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
- Tác động trên chuyển hóa và nội tiết: Thiazide có thể làm giảm sự bài tiết canxi niệu và tăng calci trong huyết tương. Có thể tăng nồng độ cholesterol và triglycerid, tăng nồng độ acid uric huyết hoặc gây bệnh thống phong.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Hydrochlorothiazide bài tiết vào sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Không có thông tin phù hợp về việc điều trị quá liều. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên ngưng điều trị và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, và cải thiện tình trạng mất nước, mất cân bằng điện giải và hạ huyết áp do việc dùng thuốc.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Lisinopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEi), làm giảm huyết áp bằng cách ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng bài tiết natri và clorua ở ống thận, dẫn đến giảm thể tích huyết tương và huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Lisinopril Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |