
Thuốc Clorpheniramin 4 DHG
Liên hệ
Viên nén Thuốc Clorpheniramin 4 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Clorpheniramin 4 là sản phẩm tới từ thương hiệu Dhg, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Dexchlorpheniramine maleate , và được đóng thành Hộp 200 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21132-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clorpheniramin 4mg
Thuốc Clorpheniramin 4mg là gì?
Thuốc Clorpheniramin 4mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamine H1. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine maleate | 4mg |
Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
- Các triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tăng nhãn áp góc đóng.
- Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày tá tràng chít hẹp, tắc môn vị - tá tràng.
- Người bệnh đang lên cơn hen cấp.
- Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Ngủ gà, an thần, khô miệng.
Hiếm gặp (<1/1000): Chóng mặt.
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Clorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin nên có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
- Thuốc an thần gây ngủ, các thức uống chứa cồn có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
- Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Dược lực học
Clorpheniramin là kháng histamin, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại các thụ thể H1.
Dược động học
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống, xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 - 6 giờ. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 - 15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống trước khi đi ngủ với một chút nước.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài.
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: An thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Cách xử trí: Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Dexchlorpheniramine maleate
(Không có đủ thông tin để bổ sung phần này)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexchlorpheniramine maleate |
Quy cách đóng gói | Hộp 200 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |