
Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc có thành phần là Chloroquine và được đóng gói thành Hộp 200 Viên Viên nén. Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-15025-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg
Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg là thuốc gì?
Thuốc Cloroquin Phosphat 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị sốt rét, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị sốt rét do một số loài ký sinh trùng gây ra, cũng như điều trị một số bệnh khác.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chloroquine | 250mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do P. malariae, P. vivax, P. ovale và chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Diệt amip ngoài ruột.
- Viêm đa khớp dạng thấp, lupus ban đỏ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các hợp chất 4-aminoquinoline.
- Có các thay đổi về thị lực, võng mạc gây ra bởi 4-aminoquinoline hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, phát ban, ngứa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Ít gặp: Lo âu, nhìn mờ, bệnh giác mạc, giảm thị lực.
Hiếm gặp: Điếc, da nhạy cảm với ánh sáng, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid hoặc kaolin có thể làm giảm hấp thu Chloroquine phosphate (uống Chloroquine phosphate sau khi dùng các thuốc đó 4 giờ).
- Cimetidine giảm chuyển hóa và thải trừ, tăng thể tích phân bố của Chloroquine phosphate.
- Ranitidine có ảnh hưởng đến dược động học của Chloroquine phosphate.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sốt rét khác (Quinine, Mefloquine, Amodiaquine, Artemisinin hoặc Fansidar) có thể xuất hiện cơ chế đối kháng.
- Dùng đồng thời với Metronidazol có thể gây phản ứng loạn trương lực cấp.
- Chloroquine phosphate làm giảm khả năng hấp thu Ampicillin.
Dược lực học
Chloroquine phosphate có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Cơ chế tác dụng chống sốt rét chưa rõ, nhưng có thể do thuốc tác động đến quá trình tiêu hóa haemoglobin bằng cách tăng pH trong nang của tế bào ký sinh trùng sốt rét hoặc cản trở sự tổng hợp nucleoprotein của ký sinh trùng sốt rét.
Dược động học
Chloroquine phosphate hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc thải trừ chậm nhưng tăng lên khi nước tiểu bị acid hóa, khoảng hơn một nửa lượng Chloroquine phosphate thải trừ qua đường nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước đầy.
Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị điều trị sốt rét:
Tuổi | Ngày 1 (viên) | Ngày 2 (viên) | Ngày 3 (viên) |
---|---|---|---|
< 1 | ½ | ½ | ¼ |
1 - < 5 | 1 | 1 | ½ |
5 - < 12 | 2 | 2 | 1 |
12 - < 15 | 3 | 3 | 1½ |
≥ 15 | 4 | 4 | 2 |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu thấy có rối loạn máu nặng trong khi đang điều trị phải ngừng thuốc ngay.
- Người bệnh dùng thuốc trong một thời gian dài cần khám mắt và có các xét nghiệm đều đặn về công thức máu.
- Người có bệnh về gan, thận, hoặc có những vấn đề về chuyển hóa porphyrin, bệnh vẩy nến, tiền sử động kinh.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase cần theo dõi hiện tượng thiếu máu do tăng quá trình phá hủy hồng cầu trong thời gian dùng thuốc.
- Người nghiện rượu.
- Chỉ được sử dụng để phòng sốt rét cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều: Đau đầu, choáng váng, rối loạn thị lực, nôn mửa, buồn nôn, trụy tim mạch… Điều trị: Gây nôn hoặc rửa dạ dày trước khi đưa người bệnh đến bệnh viện.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em. Hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Chloroquine |
Quy cách đóng gói | Hộp 200 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |