Thuốc Clonafos Davipharm

Thuốc Clonafos Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Clonafos là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-20522-14. Viên nén Thuốc Clonafos có thành phần chính là Propylthiouracil , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clonafos

Thuốc Clonafos là thuốc gì?

Clonafos là thuốc điều trị tăng năng tuyến giáp, được sử dụng để chuẩn bị cho phẫu thuật hoặc điều trị iốt phóng xạ, và xử trí cơn nhiễm độc giáp.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Propylthiouracil 50mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iốt phóng xạ.
  • Xử trí cơn nhiễm độc giáp.

Chống chỉ định:

  • Các bệnh về máu nặng có trước (ví dụ mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản…), viêm gan.
  • Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR >1/100):

  • Huyết học: Giảm bạch cầu. Nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới 45%, phải ngừng thuốc.
  • Da: Ban, mày đay, ngứa ngoài da, viêm da tróc.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau xương khớp, đau cơ.
  • Khác: Viêm động mạch.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gà, chóng mặt, sốt do thuốc.
  • Tim mạch: Phù, viêm mạch da.
  • Da: Rụng tóc lông, nhiễm sắc tố da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyến nước bọt.
  • Thần kinh - cơ và xương: Dị cảm, viêm dây thần kinh.
  • Gan: Vàng da, viêm gan.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm prothrombin - huyết và chảy máu.
  • Gan: Phản ứng gan nghiêm trọng.
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
  • Thận: Viêm thận.
  • Khác: Bệnh hạch bạch huyết, hội chứng giống lupus, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo (giảm toàn thể huyết cầu), viêm gan, sốt, hoặc viêm da tróc phải ngừng propylthiouracil và bắt đầu áp dụng liệu pháp hỗ trợ và chữa triệu chứng thích hợp. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin huyết và như vậy có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.

Dược lực học:

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thioure, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosin của thyroglobulin. Thuốc cũng ức chế sự ghép đôi các gốc iodotyrosyl này để tạo nên iodothyronin. Ngoài ức chế tổng hợp hormon, thuốc cũng ức chế quá trình khử iod của T4 (thyroxin) thành T3 (tri-iodothyronin) ở ngoại vi. Thuốc không ức chế tác dụng của hormon giáp sẵn có trong tuyến giáp hoặc tuần hoàn hoặc hormon giáp ngoại sinh đưa vào cơ thể.

Dược động học:

Hấp thu: Propylthiouracil được hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa (khoảng 75%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 – 9 microgam/ml, diễn ra trong vòng 1 - 1,5 giờ sau liều duy nhất 200- 400 mg. Nồng độ thuốc trong huyết tương có vẻ không tương ứng với tác dụng trị.

Phân bố: Mặc dù chưa xác định đầy đủ đặc tính phân bố propylthiouracil trong mô và dịch cơ thể nhưng hình như thuốc tập trung chủ yếu trong tuyến giáp.

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của propylthiouracil nói chung khoảng 1 - 2 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu, với khoảng 35% liều được bài tiết trong vòng 24 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Clonafos dùng đường uống. Liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ uống cách nhau khoảng 8 giờ. Liều dùng cụ thể được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. (Xem chi tiết phần liều dùng trong thông tin chi tiết bên dưới)

Liều dùng chi tiết:

Điều trị tăng năng tuyến giáp ở người lớn: Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300 - 450 mg, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 giờ; đôi khi người bệnh có tăng năng tuyến giáp nặng và/hoặc bướu giáp rất lớn có thể cần dùng liều ban đầu 600 - 1200 mg mỗi ngày. Liều duy trì thường dùng đối với người lớn là 100 - 150 mg mỗi ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ.

Điều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn: Liều propylthiouracil thường dùng là 200 mg, cứ 4 - 6 giờ uống một lần trong ngày thứ nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng giảm dần tới liều duy trì thường dùng.

Điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ em: Liều ban đầu thường dùng là 5 - 7 mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ. Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12 giờ. Để điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, liều khuyên dùng là 5 - 10 mg/kg mỗi ngày.

Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp hơn, liều đầu tiên: 150 - 300 mg/ngày.

Liều khi suy thận: Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng. Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng propylthiouracil về chứng mất bạch cầu hạt.
  • Vì nguy cơ mất bạch cầu hạt tăng lên theo tuổi, một số nhà lâm sàng khuyên dùng thuốc thận trọng cho người bệnh trên 40 tuổi.
  • Phải dùng propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khác đã biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
  • Vì propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian prothrombin trong khi điều trị với thuốc, đặc biệt trước khi phẫu thuật.
  • Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan, có thể có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng propylthiouracil.
  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ… có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nên thận trọng khi sử dụng.
  • Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giáp cho thai). Nếu phải dùng thuốc, cần điều chỉnh liều cẩn thận.
  • Propylthiouracil phân bố vào sữa mẹ. Vì có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, nên propylthiouracil bị chống chỉ định đối với người cho con bú.

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: Nói chung dùng quá liều propylthiouracil có thể gây tăng nhiều ADR thường gặp như: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, nhức đầu, sốt, đau khớp, ngứa, phù và giảm toàn thể huyết cầu. Mất bạch cầu hạt là ADR nghiêm trọng nhất do quá liều propylthiouracil.

Điều trị: Điều trị quá liều propylthiouracil thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Khi quá liều cấp tính cần gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Propylthiouracil:

(Không có thêm thông tin chi tiết)

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Propylthiouracil
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.