
Thuốc Clarityne
Liên hệ
VN-19796-16 là số đăng ký của Thuốc Clarityne - một loại thuốc tới từ thương hiệu MSD, được sản xuất tại Indonesia. Thuốc có thành phần chính là Loratadine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Clarityne được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Clarityne
Thuốc Clarityne là thuốc gì?
Clarityne là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Loratadine, thuộc nhóm thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2. Thuốc có tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa mắt và chảy nước mắt, mày đay mạn tính và các bệnh da dị ứng khác.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Loratadine | 10mg/viên |
Chỉ định:
- Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt.
- Giảm triệu chứng mày đay mạn tính và các bệnh da dị ứng khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi
- Thần kinh: Đau đầu, lơ mơ
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, viêm dạ dày
- Dị ứng: Nổi ban
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Chóng mặt, rụng tóc, quá mẫn
- Gan: Chức năng gan bất thường
- Thần kinh: Co giật
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Nồng độ Loratadine có thể tăng lên khi dùng đồng thời với Ketoconazole, Erythromycin hoặc Cimetidine, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế chuyển hóa ở gan. Nên ngừng sử dụng Clarityne 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm trên da.
Dược lực học:
Loratadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Thuốc không xâm nhập hàng rào máu não, không ảnh hưởng đáng kể đến hệ thần kinh trung ương và không có tác dụng kháng cholinergic. Tỷ lệ buồn ngủ trong các nghiên cứu lâm sàng khoảng 1-2%.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh sau 1,5 giờ.
- Phân bố: Gắn kết nhiều với protein huyết tương (97%). Tác dụng sau 1-4 giờ, tác dụng tối đa sau 8-12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa nhiều ở gan thành descarboethoxy-loratadine (có hoạt tính).
- Thải trừ: Thời gian bán thải của Loratadine và descarboethoxy-loratadine lần lượt là 17 giờ và 19 giờ. Khoảng 80% tổng liều được đào thải qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa sau 10 ngày.
Liều lượng và cách dùng:
Uống, không cần thiết phải uống cùng thức ăn.
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10mg) / ngày.
- Trẻ em 2-12 tuổi:
- > 30kg: 1 viên (10mg) / ngày.
- ≤ 30kg: 5mg / ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều thấp hơn (5mg/ngày hoặc 10mg cách ngày).
- Chưa xác định hiệu quả ở trẻ em dưới 2 tuổi.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Loratadine:
Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên, giúp giảm các triệu chứng dị ứng hiệu quả mà ít gây buồn ngủ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ cũ.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 2-30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MSD |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Loratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Indonesia |