
Thuốc Citopam 20 Sun Pharma
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Citopam 20 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Citalopram của Sun Pharma. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-13388-11. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Citopam 20
Thuốc Citopam 20 là thuốc gì?
Citopam 20 là thuốc chống trầm cảm, được sử dụng để điều trị bệnh trầm cảm và rối loạn hoảng sợ.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Citalopram | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có hội chứng sợ đám đông.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với citalopram, escitalopram hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đã điều trị (trong vòng 2 tuần gần đây) hoặc đang điều trị với các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI), kể cả selegilin, với liều vượt quá 10 mg mỗi ngày.
- Dùng MAOI trong vòng 7 ngày sau khi ngừng citalopram.
- Kết hợp citalopram với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
- Bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT hoặc hội chứng bẩm sinh kéo dài khoảng QT.
- Phối hợp citalopram với các sản phẩm thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT.
- Sử dụng đồng thời với pimozide.
- Phối hợp citalopram với chất chủ vận 5-HT (5-HT agonist), như sumatriptan.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10):
- Tâm thần: Giảm cảm giác thèm ăn, giảm cân, rối loạn giấc ngủ, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo lắng, hồi hộp.
- Thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, đau đầu, run, dị cảm, chóng mặt, đau nửa đầu, chứng hay quên.
- Tai và mê đạo: Ù tai, đánh trống ngực.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Hệ sinh sản: Rối loạn xuất tinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: Mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, tăng ham muốn tình dục.
- Thần kinh: Ngất.
- Mắt: Giãn đồng tử
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh/chậm.
- Da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
- Tổng quát và tại chỗ: Phù nề.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
- Thần kinh: Rối loạn vận động, rối loạn vị giác.
- Hô hấp: Ho.
- Gan: Viêm gan.
Không xác định tần suất:
- Máu: Giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Nội tiết: Tiết ADH không thích hợp.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
- Tâm thần: Ý định tự tử, hành vi tự tử.
- Thần kinh: Co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, hội chứng akathisia.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tim mạch: Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, hạ huyết áp thế đứng.
- Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
Tương tác thuốc:
Xem phần Tương tác thuốc trong thông tin chi tiết. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Citopam 20 cùng với các thuốc khác.
Dược lực học:
Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác động ức chế mạnh và chọn lọc trên sự tái hấp thu 5-hydroxytryptamine (5-HT, serotonin) của tế bào thần kinh trung ương. Không xảy ra dung nạp đối với tác động ức chế của citalopram trên sự hấp thu 5-HT trong quá trình điều trị lâu dài. Citalopram ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc cao, tác dụng tối thiểu lên sự tái hấp thu norepinephrine, dopamin, dopamin D1 và D2, alpha-1, alpha-2, α-adrenoceptors, histamin H1, muscarine cholinergic, benzodiazepin, và các thụ thể opioid.
Dược động học:
Hấp thu: Hấp thu tốt sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được trong 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc qua được hàng rào máu não, nhau thai và phân phối trong sữa mẹ. Thể tích phân bố khoảng 12 L/kg. Khả năng gắn kết với protein huyết tương khoảng 80%.Chuyển hóa: Chuyển hoá ở gan bởi CYP3A4 và CYP2C19 thành các chất chuyển hoá ít có hoạt tính. Demethylcitalopram và didemethylcitalopram được xác định là chất chuyển hóa của citalopram.Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (75%) và phân (10%). Độ thanh thải của citalopram khoảng 330 mL/phút. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 35 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống, duy nhất mỗi ngày một lần (sáng hoặc tối) và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng: (Xem thông tin chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp cụ thể. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định.)
Lưu ý thận trọng khi dùng:
(Xem thông tin chi tiết về các lưu ý thận trọng.)
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Co giật, nhịp tim nhanh/chậm, buồn ngủ, kéo dài khoảng QT, hôn mê, nôn, run, tăng/hạ huyết áp, ngừng tim, hội chứng serotonnin, kích động, chóng mặt, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, đổ mồ hôi, tím tái, giảm thông khí, tăng oxy máu, loạn nhịp thất, loạn nhịp nhĩ.
Cách xử lý: Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều citalopram. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định. Cân nhắc uống than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã dùng quá 5 mg/kg citalopram trong vòng 1 giờ. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (natri sulfate) và rửa dạ dày nên được cân nhắc. Nếu giảm ý thức, bệnh nhân phải được đặt nội khí quản. Kiểm soát co giật bằng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên và kéo dài.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Citalopram (hoạt chất):
Citalopram là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sun Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Citalopram |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |